Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 2 trang 60 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 2 trang 60 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 2 trang 60 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2 trang 60 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này được giaibaitoan.com biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 7 tại nhà.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Cho hình lăng trụ đứng tứ giác như Hình 6. a) Chỉ rõ hai mặt đáy và các mặt bên của hình lăng trụ. b) Gọi tên các cạnh bên của hình lăng trụ. c) Chiều cao của hình lăng trụ bằng độ dài đoạn thẳng nào?

Đề bài

Cho hình lăng trụ đứng tứ giác như Hình 6.

a) Chỉ rõ hai mặt đáy và các mặt bên của hình lăng trụ.

b) Gọi tên các cạnh bên của hình lăng trụ.

c) Chiều cao của hình lăng trụ bằng độ dài đoạn thẳng nào?

Giải Bài 2 trang 60 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 2 trang 60 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

Sử dụng tính chất của cạnh, góc của hình lăng trụ đứng tam giác 

Lời giải chi tiết

Do hình lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là hình chữ nhật, do đó ta có:

a) Hai mặt đáy của hình lăng trụ là: mặt ADHE và mặt BCGF. (do các mặt này không là hình chữ nhật, nên nó phải là mặt đáy).

Bốn mặt bên của hình lăng trụ là: mặt ABFE, mặt EFGH, mặt CDHG và mặt ABCD. (là các hình chữ nhật)

b) Các cạnh bên của hình lăng trụ là: AB, EF, HG, DC.

c) Chiều cao của hình lăng trụ bằng chiều cao của cách cạnh bên.

Do đó ta có thể nói chiều cao của hình lăng trụ bằng độ dài đoạn thẳng AB (hoặc EF, hoặc HG, hoặc DC).

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 2 trang 60 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 2 trang 60 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài 2 trang 60 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này.

Nội Dung Bài 2 Trang 60

Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cả số dương và số âm. Các phép tính có thể là cộng, trừ, nhân, chia, hoặc kết hợp nhiều phép tính trong một biểu thức. Để giải bài tập này, học sinh cần:

  • Xác định đúng dấu của các số hữu tỉ.
  • Áp dụng đúng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau).

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của Bài 2 trang 60 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo:

Phần a)

Ví dụ: Tính \frac{1}{2} + \frac{3}{4}

Giải:

  1. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4.
  2. Quy đồng mẫu số của hai phân số: \frac{1}{2} = \frac{2}{4}
  3. Cộng hai phân số: \frac{2}{4} + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}

Vậy, \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}

Phần b)

Ví dụ: Tính \frac{5}{6} - \frac{2}{3}

Giải:

  1. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 6 và 3 là 6.
  2. Quy đồng mẫu số của hai phân số: \frac{2}{3} = \frac{4}{6}
  3. Trừ hai phân số: \frac{5}{6} - \frac{4}{6} = \frac{1}{6}

Vậy, \frac{5}{6} - \frac{2}{3} = \frac{1}{6}

Phần c)

Ví dụ: Tính \frac{2}{5} \times \frac{3}{7}

Giải:

Nhân hai phân số: \frac{2}{5} \times \frac{3}{7} = \frac{2 \times 3}{5 \times 7} = \frac{6}{35}

Vậy, \frac{2}{5} \times \frac{3}{7} = \frac{6}{35}

Phần d)

Ví dụ: Tính \frac{4}{9} : \frac{2}{3}

Giải:

Chia hai phân số: \frac{4}{9} : \frac{2}{3} = \frac{4}{9} \times \frac{3}{2} = \frac{4 \times 3}{9 \times 2} = \frac{12}{18} = \frac{2}{3}

Vậy, \frac{4}{9} : \frac{2}{3} = \frac{2}{3}

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần chú ý:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ hai phân số.
  • Khi nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Khi chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

Bài Tập Tương Tự

Để luyện tập thêm, các em có thể tự giải các bài tập tương tự như sau:

  • Tính \frac{1}{3} + \frac{2}{5}
  • Tính \frac{7}{8} - \frac{1}{4}
  • Tính \frac{3}{4} \times \frac{1}{2}
  • Tính \frac{5}{6} : \frac{1}{3}

Kết Luận

Bài 2 trang 60 sách bài tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7