Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 4 trang 35 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 4 trang 35 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 4 trang 35 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4 trang 35 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo. Bài viết này được giaibaitoan.com biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập môn Toán 7.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Tính

Đề bài

Tính:

a) \( - \sqrt {81} \)

b) \(\sqrt {225} \)

c) \(\sqrt {\dfrac{{64}}{{25}}} \)

d) \(\sqrt {{{( - 11)}^2}} \)

e) \(\sqrt {{{(13)}^2}} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 4 trang 35 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Ta sử dụng định nghĩa về căn bậc hai: Căn bậc hai số học của một số \(a\) là số \(x\) không âm sao cho \(x^2 = a\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có 92 = 81 (9 > 0) nên \(\sqrt {81} =9\). Do đó, \( - \sqrt {81}=−9\)

b) Ta có: 152 = 225 (15 > 0) nên \(\sqrt {225} =15\)

c) Ta có: \({\left( {\dfrac{8}{5}} \right)^2} = \dfrac{8}{5}.\dfrac{8}{5} = \dfrac{{64}}{{25}}\) nên \(\sqrt {\dfrac{{64}}{{25}}} = \dfrac{8}{5}\)

d) Ta có 112 = (-11)2 (11 > 0) nên \(\sqrt {{{( - 11)}^2}} = 11\)

e) Ta có 13 > 0 nên \(\sqrt {{{(13)}^2}} = 13\) 

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 4 trang 35 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 4 trang 35 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo: Tổng Quan

Bài 4 trang 35 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ, các phép toán trên số nguyên và số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và quy tắc đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Nội Dung Chi Tiết Bài 4

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Tính toán các biểu thức chứa số nguyên và số hữu tỉ.
  • Bài tập 2: So sánh các số nguyên và số hữu tỉ.
  • Bài tập 3: Tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản.
  • Bài tập 4: Giải các bài toán có liên quan đến thực tế, ví dụ như tính tiền lãi, tiền lỗ, tính diện tích, chu vi,...

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Bài 4.1: Tính giá trị của biểu thức

Để tính giá trị của biểu thức chứa số nguyên và số hữu tỉ, ta cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau. Đồng thời, cần chú ý đến quy tắc dấu trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và số hữu tỉ.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: (-2) + 3.5 - (-1/2)

Giải:

  1. (-2) + 3.5 = 1.5
  2. 1.5 - (-1/2) = 1.5 + 0.5 = 2
  3. Vậy, giá trị của biểu thức là 2.

Bài 4.2: So sánh các số nguyên và số hữu tỉ

Để so sánh các số nguyên và số hữu tỉ, ta có thể chuyển chúng về cùng dạng số thập phân hoặc sử dụng quy tắc so sánh số nguyên và số hữu tỉ âm.

Ví dụ: So sánh -1/2 và -0.7

Giải:

-1/2 = -0.5. Vì -0.5 > -0.7 nên -1/2 > -0.7.

Bài 4.3: Tìm giá trị của x

Để tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản, ta cần thực hiện các phép toán để đưa x về một vế và các số còn lại về vế kia. Sau đó, ta có thể tìm được giá trị của x.

Ví dụ: Tìm x biết: x + 2.5 = 5

Giải:

x = 5 - 2.5 = 2.5

Bài 4.4: Giải bài toán thực tế

Để giải các bài toán thực tế, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lập phương trình hoặc sử dụng các phép toán phù hợp để tìm ra đáp án.

Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo với giá 150.000 đồng, sau khi giảm giá 10%, cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?

Giải:

Số tiền giảm giá là: 150.000 * 10% = 15.000 đồng

Số tiền cửa hàng thu được là: 150.000 - 15.000 = 135.000 đồng

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các quy tắc và công thức đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết Luận

Bài 4 trang 35 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ và các phép toán trên chúng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 7.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7