Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 1 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 1 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1 trang 103 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài 1 thuộc chương trình học Toán 7 tập 1, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo các kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo.

Quan sát Hình 8 và chỉ ra: a) Bốn cặp góc kề nhau; b) Ba cặp góc kề bù (khác góc bẹt); c) Hai cặp góc đối đỉnh (khác góc bẹt và góc không).

Đề bài

Quan sát Hình 8 và chỉ ra:

a) Bốn cặp góc kề nhau;

b) Ba cặp góc kề bù (khác góc bẹt);

c) Hai cặp góc đối đỉnh (khác góc bẹt và góc không).

Giải Bài 1 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều 2

a) Các góc kề nhau là các góc có đỉnh chung, có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm về hai phía của đường thẳng chứa cạnh chung đấy.

b) Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau thì được gọi là hai góc kề bù.

c) Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

Lời giải chi tiết

a) Bốn cặp góc kề nhau là xOy yOz, xOy yOt, yOz zOt, yOz zOm;

b) Ba cặp góc kề bù (khác góc bẹt) là xOy yOt, yOz zOm, tOm mOx;

c) Hai cặp góc đối đỉnh (khác góc bẹt và góc vuông) là xOy tOm, yOt mOx.

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 1 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 1 trang 103 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Chi tiết và Dễ hiểu

Bài 1 trong sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập, giúp các em hiểu rõ phương pháp và cách tiếp cận từng dạng bài.

Phần 1: Thực hiện các phép tính

Phần này tập trung vào việc tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Cụ thể:

  • Phép cộng: Cộng hai số hữu tỉ cùng mẫu: a/m + b/m = (a+b)/m. Cộng hai số hữu tỉ khác mẫu: quy đồng mẫu số rồi cộng.
  • Phép trừ: Tương tự như phép cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu: a/m - b/m = (a-b)/m. Trừ hai số hữu tỉ khác mẫu: quy đồng mẫu số rồi trừ.
  • Phép nhân: Nhân hai số hữu tỉ: a/m * b/n = (a*b)/(m*n).
  • Phép chia: Chia hai số hữu tỉ: a/m : b/n = a/m * n/b = (a*n)/(m*b).

Ví dụ, để giải bài toán a/2 + b/3, ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, ta có:

a/2 = (a*3)/(2*3) = 3a/6

b/3 = (b*2)/(3*2) = 2b/6

Vậy, a/2 + b/3 = 3a/6 + 2b/6 = (3a + 2b)/6

Phần 2: Tìm x

Phần này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình hoặc bất phương trình chứa số hữu tỉ. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình hoặc bất phương trình, chẳng hạn như:

  • Cộng hoặc trừ cả hai vế của phương trình với cùng một số.
  • Nhân hoặc chia cả hai vế của phương trình với cùng một số khác 0.

Ví dụ, để giải phương trình x + 1/2 = 3/4, ta cần trừ cả hai vế của phương trình với 1/2:

x + 1/2 - 1/2 = 3/4 - 1/2

x = 3/4 - 2/4

x = 1/4

Phần 3: Bài toán ứng dụng

Phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và xây dựng mô hình toán học phù hợp.

Ví dụ, một bài toán có thể yêu cầu tính diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số hữu tỉ. Để giải bài toán này, học sinh cần nhớ công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài * Chiều rộng.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra các phép tính phức tạp.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo ý kiến của giáo viên hoặc bạn bè.

Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 1 trang 103 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

Phép toánCông thức
Cộnga/m + b/m = (a+b)/m
Trừa/m - b/m = (a-b)/m
Nhâna/m * b/n = (a*b)/(m*n)
Chiaa/m : b/n = (a*n)/(m*b)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7