Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 21 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 21 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 21 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 21 trang 18 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Cho các đẳng thức sau:

Đề bài

Cho các đẳng thức sau:

a) \({10^2}{.10^3} = {10^6}\);

b) \({(1,2)^8}:{(1,2)^4} = {(1,2)^2}\);

c) \({\left[ {{{\left( { - \dfrac{1}{8}} \right)}^2}} \right]^4} = {\left( { - \dfrac{1}{8}} \right)^6}\);

d) \({\left( {\dfrac{{ - 5}}{7}} \right)^4} = {\left( {\dfrac{{ - 10}}{{49}}} \right)^2}\);

e) \({5^{61}}:{( - {\rm{ 5)}}^{60}} = {\rm{5}}\);

g) \({( - 0,27)^3}.{( - 0,27)^2} = {(0,27)^5}\).

Bạn Đức phát biểu: “Trong các đẳng thức trên, chỉ có một đẳng thức đúng”. Theo em, phát biểu của bạn Đức đúng không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 21 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều 1

Muốn biết bạn Đức phát biểu đúng hay không, ta kiểm tra đáp án từng phần.

- Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:

\({x^m}.{x^n} = {x^{m + m}}\).

- Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia:

\({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\) (x ≠ 0; m ≥ n).

- Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ:

\({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\).

Lời giải chi tiết

Ta có:

a) \({10^2}{.10^3} = {10^{2 + 3}} = {10^5}\);

b) \({(1,2)^8}:{(1,2)^4} = {(1,2)^{8 - 4}} = {(1,2)^4}\);

c) \({\left[ {{{\left( { - \dfrac{1}{8}} \right)}^2}} \right]^4} = {\left( { - \dfrac{1}{8}} \right)^{2.4}} = {\left( { - \dfrac{1}{8}} \right)^8}\);

d) \({\left( {\dfrac{{ - 5}}{7}} \right)^4} = {\left[ {{{\left( {\dfrac{{ - 5}}{7}} \right)}^2}} \right]^2} = {\left( {\dfrac{{25}}{{49}}} \right)^2}\);

e) \({5^{61}}:{( - {\rm{ 5)}}^{60}} = {5^{61}}:{\rm{ }}{{\rm{5}}^{60}}{\rm{ = }}{{\rm{5}}^{61 - 60}}{\rm{ = }}{{\rm{5}}^1}{\rm{ = 5}}\);

g) \({( - 0,27)^3}.{( - 0,27)^2} = {( - 0,27)^{3 + 2}} = {( - 0,27)^5}\).

Vậy bạn Đức phát biểu: “Trong các đẳng thức trên, chỉ có một đẳng thức đúng” là đúng: chỉ có đẳng thức e) là đúng. 

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 21 trang 18 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 21 trang 18 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 21 trang 18 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép toán trên số nguyên, và các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung Bài 21 trang 18 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Bài 21 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Tính giá trị của các biểu thức chứa số nguyên và các phép toán.
  • Bài tập 2: Tìm số nguyên x thỏa mãn các phương trình đơn giản.
  • Bài tập 3: Giải các bài toán có liên quan đến số nguyên âm, số nguyên dương, và số 0.
  • Bài tập 4: Ứng dụng kiến thức về số nguyên vào các bài toán thực tế.

Phương pháp giải Bài 21 trang 18 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Để giải quyết các bài tập trong Bài 21, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Hiểu rõ quy tắc dấu trong các phép toán.
  2. Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân: Vận dụng các tính chất này để đơn giản hóa biểu thức.
  3. Thứ tự thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau).
  4. Kỹ năng biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để tìm ra giá trị của ẩn số.

Giải chi tiết Bài tập 1: Tính giá trị của các biểu thức

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 12 + (-5) - 8 + 3

Lời giải:

12 + (-5) - 8 + 3 = 7 - 8 + 3 = -1 + 3 = 2

Giải chi tiết Bài tập 2: Tìm số nguyên x thỏa mãn phương trình

Ví dụ: Tìm x biết: x + 5 = -3

Lời giải:

x + 5 = -3

x = -3 - 5

x = -8

Giải chi tiết Bài tập 3: Giải các bài toán có liên quan đến số nguyên âm, số nguyên dương, và số 0

Ví dụ: Nhiệt độ buổi sáng là -2°C, đến trưa nhiệt độ tăng thêm 5°C. Hỏi nhiệt độ buổi trưa là bao nhiêu độ C?

Lời giải:

Nhiệt độ buổi trưa là: -2 + 5 = 3°C

Giải chi tiết Bài tập 4: Ứng dụng kiến thức về số nguyên vào các bài toán thực tế

Ví dụ: Một người nông dân có 1000 đồng. Người đó mua 3 kg gạo với giá 15000 đồng/kg. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Số tiền mua gạo là: 3 * 15000 = 45000 đồng

Số tiền còn lại là: 1000 - 45000 = -44000 đồng (Người nông dân còn nợ)

Lưu ý khi giải Bài 21 trang 18 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Sử dụng đúng quy tắc dấu trong các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

Tổng kết

Bài 21 trang 18 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán trên số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7