Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 2 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 2 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 2 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2 trang 103 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài 2 thuộc chương trình học Toán 7 tập 1, tập trung vào các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo các kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo.

Cho các cặp tia Oa và Ob, Oc và Od là các cặp tia đối nhau. Tìm số đo mỗi góc aOc, bOc, bOd, aOd trong mỗi trường hợp sau:

Đề bài

Cho các cặp tia Oa Ob, Oc Od là các cặp tia đối nhau. Tìm số đo mỗi góc aOc, bOc, bOd, aOd trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\widehat {aOc} = 75^\circ \); b) \(\widehat {aOc} + \widehat {bOd} = 140^\circ \);

c) \(\widehat {aOc} + \widehat {bOd} = \widehat {bOc} + \widehat {aOd}\); d) \(\widehat {bOc} - \widehat {aOc} = 10^\circ \);

e) \(\widehat {bOc} = 2\widehat {aOc}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 2 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều 1

Ta tìm số đo mỗi góc dựa vào những góc đã biết: Hai góc đối đỉnh có số đo góc bằng nhau, hai góc kề bù có tổng số đo góc bằng 180°.

Lời giải chi tiết

Giải Bài 2 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều 2

a) \(\widehat {aOc} = \widehat {bOd} = 75^\circ \) (đối đỉnh); \(\widehat {bOc} = \widehat {aOd} = 180^\circ - 75^\circ = 105^\circ \) (hai góc aOc bOd bù nhau).

b) \(\widehat {aOc} + \widehat {bOd} = 140^\circ \to \widehat {aOc} = \widehat {bOd} = 140^\circ :2 = 70^\circ \); \(\widehat {bOc} = \widehat {aOd} = 180^\circ - 70^\circ = 110^\circ \).

c)

\(\begin{array}{l}\widehat {aOc} + \widehat {bOd} = \widehat {bOc} + \widehat {aOd} \to 2\widehat {aOc} = 2\widehat {bOc}\\ \to \widehat {aOc} = \widehat {bOd} = 180^\circ :2^\circ = 90^\circ \\ \to \widehat {aOc} = \widehat {bOd} = \widehat {bOc} = \widehat {aOd} = 90\end{array}\);

d)

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\widehat {bOc} + \widehat {aOc} = 180^\circ \\\widehat {bOc} - \widehat {aOc} = 10^\circ \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l}\widehat {bOc} = \widehat {aOd} = 95^\circ \\\widehat {aOc} = \widehat {bOd} = 85^\circ \end{array} \right.\end{array}\);

e)

 \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\widehat {bOc} + \widehat {aOc} = 180^\circ \\\widehat {bOc} = 2\widehat {aOc}\end{array} \right.\\ \to 3\widehat {aOc} = 180^\circ \to \widehat {aOc} = \widehat {bOd} = 60^\circ \\ \to \widehat {bOc} = \widehat {aOd} = 120^\circ \end{array}\). 

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 2 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 2 trang 103 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài 2 trong sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập, giúp các em hiểu rõ phương pháp và cách tiếp cận.

Phần 1: Bài tập về phép cộng, trừ số hữu tỉ

Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ với mẫu số khác nhau. Để giải quyết, các em cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính. Ví dụ:

  1. Tính: 1/2 + 1/3
  2. Giải: Để cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6. Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.

Phần 2: Bài tập về phép nhân, chia số hữu tỉ

Phép nhân và chia số hữu tỉ có quy tắc đơn giản hơn so với phép cộng và trừ. Tuy nhiên, các em cần chú ý đến dấu của các số hữu tỉ. Ví dụ:

  • Phép nhân: (-2/3) * (1/4) = -2/12 = -1/6
  • Phép chia: (-1/2) : (3/4) = (-1/2) * (4/3) = -4/6 = -2/3

Phần 3: Bài tập kết hợp các phép toán

Một số bài tập yêu cầu học sinh kết hợp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Trong trường hợp này, các em cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên: nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

Ví dụ: Tính: (1/2 + 1/3) * 2/5

  1. Tính biểu thức trong ngoặc trước: 1/2 + 1/3 = 5/6
  2. Thực hiện phép nhân: (5/6) * (2/5) = 10/30 = 1/3

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng, trừ số hữu tỉ.
  • Chú ý đến dấu của các số hữu tỉ khi thực hiện phép nhân, chia.
  • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

  • Biểu diễn các đại lượng như chiều dài, chiều rộng, khối lượng, thời gian.
  • Tính toán tiền bạc, lãi suất, tỷ lệ.
  • Giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ, phần trăm.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Tính: 2/3 - 1/4
  • Tính: (-3/5) * (2/7)
  • Tính: (1/2 + 1/4) : 3/2

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải Bài 2 trang 103 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7