Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1 trang 38 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 1 trang 38 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 1 trang 38 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1 trang 38 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này được giaibaitoan.com biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 7 một cách hiệu quả nhất.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

a) Đọc các số sau:

Đề bài

a) Đọc các số sau: \(\sqrt {35} \); \(\sqrt {1,96} \); \(\sqrt {\dfrac{1}{{225}}} \).

b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của 2,4; căn bậc hai số học của 3,648; căn bậc hai số học của \(\dfrac{{49}}{{1{\rm{ }}089}}\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1 trang 38 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều 1

a) Cách đọc các số là căn bậc hai số học của.....

b) Ta viết các số dựa theo cách đọc của các số đó. (Kí hiệu \(\sqrt {} \)).

Lời giải chi tiết

a) Các số đã cho lần lượt được đọc là: căn bậc hai số học của 35; căn bậc hai số học của 1,96; căn bậc hai số học của \(\dfrac{1}{{225}}\).

b) Các số đã cho lần lượt được viết là: \(\sqrt {2,4} ;{\rm{ }}\sqrt {3,648} ;{\rm{ }}\sqrt {\dfrac{{49}}{{1{\rm{ 089}}}}} \). 

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 1 trang 38 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 1 trang 38 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 1 trang 38 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về các phép toán với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này là vô cùng quan trọng để giải quyết bài tập một cách chính xác và nhanh chóng.

Nội dung chi tiết Bài 1 trang 38

Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên. Cụ thể:

  1. Tính: a) 3 + (-5); b) (-7) + 2; c) (-3) + (-4); d) 5 + (-1).
  2. Tính: a) 2 - 7; b) (-5) - 3; c) 8 - (-2); d) (-1) - (-6).
  3. Tính: a) 2 * (-3); b) (-4) * 5; c) (-1) * (-7); d) 0 * (-8).
  4. Tính: a) 10 : 2; b) (-12) : 3; c) (-15) : (-5); d) 0 : (-4).

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 1: Tính các biểu thức cộng, trừ số nguyên

Để tính các biểu thức cộng, trừ số nguyên, ta cần nhớ các quy tắc sau:

  • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
  • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
  • Trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.

Ví dụ:

  • a) 3 + (-5) = 3 - 5 = -2
  • b) (-7) + 2 = -5
  • c) (-3) + (-4) = -7
  • d) 5 + (-1) = 4

Câu 2: Tính các biểu thức trừ số nguyên

Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên như đã nêu ở trên.

Ví dụ:

  • a) 2 - 7 = 2 + (-7) = -5
  • b) (-5) - 3 = (-5) + (-3) = -8
  • c) 8 - (-2) = 8 + 2 = 10
  • d) (-1) - (-6) = (-1) + 6 = 5

Câu 3: Tính các biểu thức nhân số nguyên

Để tính các biểu thức nhân số nguyên, ta cần nhớ các quy tắc sau:

  • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
  • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và đổi dấu.

Ví dụ:

  • a) 2 * (-3) = -6
  • b) (-4) * 5 = -20
  • c) (-1) * (-7) = 7
  • d) 0 * (-8) = 0

Câu 4: Tính các biểu thức chia số nguyên

Để tính các biểu thức chia số nguyên, ta cần nhớ các quy tắc sau:

  • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
  • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của chúng và đổi dấu.
  • Lưu ý: Không chia cho 0.

Ví dụ:

  • a) 10 : 2 = 5
  • b) (-12) : 3 = -4
  • c) (-15) : (-5) = 3
  • d) 0 : (-4) = 0

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về các phép toán với số nguyên, các em cần:

  • Nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên.
  • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải Bài 1 trang 38 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7