Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 47 trang 56 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 47 trang 56 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải Bài 47 trang 56 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 47 trang 56 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tìm hai số x, y biết:

Đề bài

Tìm hai số x, y biết:

a) \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4}\) và \(x + y = 14\);

b) \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}}\) và \(x - y = 33\);

c) \(x:y = 2\dfrac{2}{3}\) và \(x - y = 60\);

d) \(x:3 = y:16\) và \(3x - y = 35\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 47 trang 56 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều 1

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c}}{{b + d}} = \dfrac{{a - c}}{{b - d}}\) với \(b \ne d;{\rm{ }}b \ne - d\).

Với dãy tỉ số bằng nhau \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow a:b = c:d\).

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} \Rightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{{x + y}}{{3 + 4}} = \dfrac{{14}}{7} = 2\).

Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2{\rm{ }}.{\rm{ }}3 = 6\\y = 2{\rm{ }}.{\rm{ }}4 = 8\end{array} \right.\).

b) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}} = \dfrac{{x - y}}{{4 - ( - 7)}} = \dfrac{{33}}{{4 + 7}} = \dfrac{{33}}{{11}} = 3\) .

Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3{\rm{ }}.{\rm{ }}4 = 12\\y = 3{\rm{ }}.{\rm{ }}( - 7) = - 21\end{array} \right.\).

c) Ta có:

 \(x:y = 2\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{3} \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{8}{3}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\( \dfrac{x}{8} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{x - y}}{{8 - 3}} = \dfrac{{60}}{5} = 12\)

Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 12{\rm{ }}.{\rm{ }}8 = 96\\y = 12{\rm{ }}.{\rm{ }}3 = 36\end{array} \right.\).

d) Ta có:

\(x:3 = y:16 \Rightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{{16}}\Rightarrow \dfrac{3x}{9} = \dfrac{y}{{16}}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\( \dfrac{{3x}}{9} = \dfrac{y}{{16}} = \dfrac{{3x - y}}{{9 - 16}} = \dfrac{{35}}{{ - 7}} = - 5\)

Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}x = ( - 5).3 = - 15\\y = ( - 5).16 = - 80\end{array} \right.\).

Khám phá ngay nội dung Giải Bài 47 trang 56 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải Bài 47 trang 56 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 47 trang 56 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng phần của bài tập, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp và tự giải được các bài tập tương tự.

Nội dung bài tập

Bài 47 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép tính với số hữu tỉ.
  • Tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Vận dụng kiến thức về số hữu tỉ vào các bài toán ứng dụng.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Tính

Để tính toán các biểu thức số hữu tỉ, chúng ta cần tuân thủ thứ tự thực hiện các phép toán: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau. Đồng thời, cần chú ý quy tắc dấu trong phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

Ví dụ: Tính (1/2) + (2/3) - (1/4)

  1. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12.
  2. Đổi các phân số về mẫu số chung: 1/2 = 6/12, 2/3 = 8/12, 1/4 = 3/12.
  3. Thực hiện phép tính: (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6+8-3)/12 = 11/12.

Câu b: Tìm x

Để tìm x trong các phương trình chứa số hữu tỉ, chúng ta cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = một số hữu tỉ. Các phép biến đổi tương đương bao gồm cộng, trừ, nhân, chia cả hai vế của phương trình với cùng một số khác 0.

Ví dụ: Tìm x biết x + (1/3) = (5/6)

  1. Trừ cả hai vế của phương trình cho (1/3): x = (5/6) - (1/3).
  2. Tìm mẫu số chung của 6 và 3 là 6.
  3. Đổi phân số về mẫu số chung: 1/3 = 2/6.
  4. Thực hiện phép tính: x = (5/6) - (2/6) = 3/6 = 1/2.

Câu c: Bài toán ứng dụng

Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các đại lượng liên quan và thiết lập phương trình để giải quyết bài toán. Cần chú ý đến đơn vị đo lường và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

Ví dụ: Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật, chiều dài là 15m, chiều rộng là 8m. Người đó muốn trồng rau trên mảnh đất đó. Hỏi diện tích mảnh đất là bao nhiêu mét vuông?

  1. Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = chiều dài x chiều rộng.
  2. Thay số vào công thức: Diện tích = 15m x 8m = 120m2.
  3. Vậy diện tích mảnh đất là 120 mét vuông.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  • Sử dụng đúng các quy tắc và công thức toán học.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải Bài 47 trang 56 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7