Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với lời giải chi tiết bài 18 trang 42 sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Dung tích phổi của mỗi người phụ thuộc vào một số yếu tố, trong đó có hai yếu tố quan trọng là chiều cao và độ tuổi. Các nhà khoa học đã đưa ra công thức ước tính dung tích chuẩn phổi của mỗi người theo giới tính như sau:
Đề bài
Dung tích phổi của mỗi người phụ thuộc vào một số yếu tố, trong đó có hai yếu tố quan trọng là chiều cao và độ tuổi. Các nhà khoa học đã đưa ra công thức ước tính dung tích chuẩn phổi của mỗi người theo giới tính như sau:
Nam: P = 0,057h - 0,022a - 4,23
Nữ: Q = 0,041h - 0,018a - 2,69
Trong đó: h là chiều cao tính bằng xăng-ti-mét, a là tuổi tính bằng năm; P và Q là dung tích chuẩn của phổi tính bằng lít.
(Nguồn: Toán 7, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2020)
a) Theo công thức trên, nếu bạn Chi (nữ) 13 tuổi, cao 150 cm và bạn Hùng (nam) 13 tuổi, cao 160 cm thì dung tích chuẩn phổi của mỗi bạn là bao nhiêu?
b) Em hãy tính dung tích chuẩn phổi của mình theo công thức trên.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thay các giá trị h và a vào từng công thức tương ứng rồi kết luận
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
Dung tích chuẩn phổi của bạn Chi là: 0,041.150- 0,018.13- 2,69 = 3,226 (lít)
Dung tích chuẩn phổi của bạn Hùng là: 0,057.160- 0,022.13- 4,23 = 4,604 (lít)
b) Học sinh tự làm
Bài 18 trang 42 sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào cuộc sống.
Bài 18 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính các biểu thức chứa số hữu tỉ, ta cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau. Đồng thời, cần chú ý đến quy tắc dấu trong phép cộng, trừ số hữu tỉ.
Ví dụ: Tính biểu thức \frac{1}{2} + \frac{3}{4} \times \frac{2}{5}
Lời giải:
Vậy, kết quả của biểu thức là \frac{4}{5}.
Để tìm x trong các phương trình chứa số hữu tỉ, ta cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = a, trong đó a là một số hữu tỉ.
Ví dụ: Tìm x biết x + \frac{1}{3} = \frac{5}{6}
Lời giải:
x = \frac{5}{6} - \frac{1}{3} = \frac{5}{6} - \frac{2}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}
Vậy, x = \frac{1}{2}.
Khi giải các bài toán thực tế, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng. Sau đó, lập phương trình hoặc sử dụng các phép toán phù hợp để giải quyết bài toán.
Ví dụ: Một cửa hàng có \frac{2}{5} số gạo là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Cửa hàng có tất cả 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Lời giải:
Số ki-lô-gam gạo nếp là: 150 \times \frac{2}{5} = 60 (kg)
Vậy, cửa hàng có 60 kg gạo nếp.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh lớp 7 sẽ tự tin hơn khi giải bài 18 trang 42 sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!