Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 42 trang 53 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải bài 42 trang 53 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải bài 42 trang 53 Sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 42 trang 53 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em học sinh, cung cấp các lời giải bài tập Toán 7 chính xác và nhanh chóng.

a) Cho đa thức \(P(x) = \left( {6{x^5} - \frac{1}{2}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}} \right):(2{x^3})\). Rút gọn rồi tính giá trị của P(x) tại x = -2

Đề bài

a) Cho đa thức \(P(x) = \left( {6{x^5} - \frac{1}{2}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}} \right):(2{x^3})\). Rút gọn rồi tính giá trị của P(x) tại x = -2

b) \(Q(x) = 3\left( {\frac{{2x}}{3} - 1} \right) + (15{x^2} - 10x):( - 5x) - (3x - 1)\). Rút gọn rồi tính giá trị của Q(x) tại x = \(\frac{1}{3}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 42 trang 53 sách bài tập toán 7 - Cánh diều 1

Bước 1: Thực hiện chia đa thức cho đơn thức theo quy tắc

Bước 2: Tính giá trị của các biểu thức đã rút gọn tại các giá trị x tương ứng

Lời giải chi tiết

a) \(P(x) = \left( {6{x^5} - \frac{1}{2}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}} \right):(2{x^3}) = 6{x^5}:(2{x^3}) - \frac{1}{2}{x^4}:(2{x^3}) + \frac{1}{3}{x^3}:(2{x^3})\)\( = 3{x^2} - \frac{1}{4}x + \frac{1}{6}\)

Ta có: \(P( - 2) = 3.{( - 2)^2} - \frac{1}{4}.( - 2) + \frac{1}{6} = 12 + \frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{{38}}{3}\)

b) \(Q(x) = 3\left( {\frac{{2x}}{3} - 1} \right) + (15{x^2} - 10x):( - 5x) - (3x - 1)\)\( = 2x - 3 + 15{x^2}:( - 5x) - 10x:( - 5x) - 3x + 1\)

\( = 2x - 3 - 3x + 2 - 3x + 1 = - 4x\)

Ta có: \(Q\left( {\frac{1}{3}} \right) = - 4.\frac{1}{3} = - \frac{4}{3}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 42 trang 53 sách bài tập toán 7 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 42 trang 53 Sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 42 trang 53 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều thuộc chương trình học về các phép toán với số hữu tỉ. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Số hữu tỉ: Định nghĩa, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
  • Các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Quy tắc thực hiện các phép toán, tính chất của các phép toán.
  • Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế: Giải quyết các bài toán liên quan đến số hữu tỉ trong các tình huống thực tế.

Nội dung bài tập 42 trang 53 Sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều

Bài tập 42 trang 53 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tìm ra kết quả cuối cùng.
  2. Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.
  3. So sánh các số hữu tỉ: Yêu cầu học sinh so sánh các số hữu tỉ để xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 42 trang 53 Sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 42 trang 53 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng phần của bài tập.

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau:

(1/2) + (2/3) - (1/4)

Giải:

Để tính giá trị của biểu thức này, chúng ta cần tìm mẫu số chung của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12.

Do đó, ta có:

(1/2) + (2/3) - (1/4) = (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Ví dụ 2: Giải bài toán sau:

Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài là 10m và chiều rộng là 5m. Người nông dân muốn chia mảnh đất này thành các ô vuông nhỏ có cạnh là 1m. Hỏi người nông dân có thể chia được bao nhiêu ô vuông?

Giải:

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là: 10m * 5m = 50m2

Diện tích của mỗi ô vuông nhỏ là: 1m * 1m = 1m2

Số ô vuông mà người nông dân có thể chia được là: 50m2 / 1m2 = 50 ô vuông

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết để thực hiện các phép toán phức tạp.
  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tổng kết

Bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh lời giải chi tiết bài 42 trang 53 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều, cùng với các kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ. Hy vọng rằng, với những thông tin này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cập nhật các lời giải bài tập Toán 7 mới nhất, giúp các em học sinh học tập hiệu quả hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7