Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 31 trang 49 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.
Tính:
Đề bài
Tính:
a) \(\frac{1}{4}x.\left( {\frac{1}{2}{x^2}} \right).\left( { - \frac{4}{5}{x^3}} \right)\) b) \(0,5{x^{m + 1}}.0,8{x^{m - 1}}(m \in \mathbb{N},m \ge 1)\)
c) \(\left( {{x^3} - 3x + \frac{1}{4}} \right)( - 3{x^3})\) d) \((x - 2)({x^2} + x - 1) - x({x^2} - 1)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện các phép cộng/trừ, nhân các đơn thức, đa thức với nhau theo quy tắc
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{1}{4}x.\left( {\frac{1}{2}{x^2}} \right).\left( { - \frac{4}{5}{x^3}} \right) = \frac{1}{4}.\frac{1}{2}.\left( { - \frac{4}{5}} \right).x.{x^2}.{x^3} = - \frac{1}{{10}}{x^{1 + 2 + 3}} = - \frac{1}{{10}}{x^6}\)
b) \(0,5{x^{m + 1}}.0,8{x^{m - 1}} = 0,5.0,8.{x^{m + 1}}.{x^{m - 1}} = 0,4.{x^{m + 1 + m - 1}} = 0,4{x^{2m}}\)
c) \(\left( {{x^2} - 3x + \frac{1}{4}} \right)( - 3{x^3}) = {x^2}.( - 3{x^3}) + ( - 3x).( - 3{x^3}) + \frac{1}{4}.( - 3{x^3}) = - 3{x^5} + 9{x^4} - \frac{3}{4}{x^3}\)
d) \((x - 2)({x^2} + x - 1) - x({x^2} - 1) = x.{x^2} + x.x - x + ( - 2).{x^2} + ( - 2).x + 2 - x.{x^2} + x\)
\( = {x^3} + {x^2} - x - 2{x^2} - 2x + 2 - {x^3} + x = - {x^2} - 2x + 2\)
Bài 31 trang 49 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
Bài 31 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính các biểu thức với số hữu tỉ, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Cụ thể:
Ví dụ:
Tính: 1/2 + 2/3
Giải:
1/2 + 2/3 = 3/6 + 4/6 = 7/6
Để tìm số hữu tỉ thích hợp để điền vào chỗ trống, học sinh cần phân tích đề bài, xác định mối quan hệ giữa các số hữu tỉ và sử dụng các phép toán để tìm ra số cần điền.
Ví dụ:
... + 2/5 = 1
Giải:
1 - 2/5 = 5/5 - 2/5 = 3/5
Để giải các bài toán ứng dụng, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ và sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 200 kg gạo. Sau khi bán đi 1/4 số gạo, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo đã bán là: 200 x 1/4 = 50 (kg)
Số gạo còn lại là: 200 - 50 = 150 (kg)
Ngoài sách bài tập Toán 7 Cánh Diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Bài 31 trang 49 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!