Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 12 sách Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 10 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết và dễ tiếp thu nhất.
Tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của các hàm số có đồ thị cho ở Hình 3.
Đề bài
Tìm các khoảng đơn điệu và cực trị của các hàm số có đồ thị cho ở Hình 3.

Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào đồ thị hàm số.
Lời giải chi tiết
Hình 3a: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên các khoảng \(\left( { - 6; - 4} \right)\) và \(\left( { - 1;3} \right)\), nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 4; - 1} \right)\) và \(\left( {3;6} \right)\).
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có:
• \(x = - 1\) là điểm cực tiểu vì \(f\left( x \right) > f\left( { - 1} \right)\) với mọi \(x \in \left( { - 4;0} \right)\backslash \left\{ { - 1} \right\},{y_{CT}} = f\left( { - 1} \right) = 2\).
• \(x = 3\) là điểm cực đại vì \(f\left( x \right) < f\left( 3 \right)\) với mọi $x\in \left( 0;6 \right)\backslash \left\{ 3 \right\}, {{y}_{CĐ}}=f\left( 3 \right)=6$.
Hình 3b: Hàm số \(y = g\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - 3;3} \right)\), nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 6; - 3} \right)\) và \(\left( {3;6} \right)\).
Hàm số \(y = g\left( x \right)\) có:
• \(x = - 3\) là điểm cực tiểu vì \(g\left( x \right) > g\left( { - 3} \right)\) với mọi \(x \in \left( { - 6;0} \right)\backslash \left\{ { - 3} \right\},{y_{CT}} = g\left( { - 3} \right) = - 1\).
• \(x = 3\) là điểm cực đại vì \(g\left( x \right) < g\left( 3 \right)\) với mọi $x\in \left( 0;6 \right)\backslash \left\{ 3 \right\},{{y}_{CĐ}}=g\left( 3 \right)=4$.
Bài 1 trang 10 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa giới hạn để tính giới hạn của hàm số tại một điểm. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học các kiến thức tiếp theo về đạo hàm và tích phân.
Bài 1 trang 10 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh tính giới hạn của các hàm số khác nhau. Các hàm số này có thể là hàm đa thức, hàm phân thức, hoặc các hàm số phức tạp hơn. Để giải bài tập này, học sinh cần:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1 trang 10 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo:
Để tính giới hạn của hàm số tại một điểm, ta có thể sử dụng định nghĩa giới hạn. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, ta có thể áp dụng các quy tắc tính giới hạn để đơn giản hóa bài toán. Ví dụ, nếu hàm số là hàm đa thức, ta có thể thay trực tiếp giá trị của biến vào hàm số để tính giới hạn.
Ví dụ:
lim (x→2) (x2 + 3x - 1) = 22 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9
Đối với hàm phân thức, ta cần kiểm tra xem mẫu số có bằng 0 tại điểm cần tính giới hạn hay không. Nếu mẫu số bằng 0, ta cần phải đơn giản hóa biểu thức trước khi tính giới hạn. Ví dụ, ta có thể phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức.
Ví dụ:
lim (x→1) (x2 - 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x - 1)(x + 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x + 1) = 1 + 1 = 2
Trong một số trường hợp, ta có thể cần sử dụng các kỹ thuật khác để tính giới hạn, chẳng hạn như sử dụng định lý L'Hopital. Định lý L'Hopital được áp dụng khi giới hạn có dạng 0/0 hoặc ∞/∞. Định lý này cho phép ta tính giới hạn bằng cách lấy đạo hàm của tử số và mẫu số.
Ngoài bài 1 trang 10, sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự về giới hạn của hàm số. Để làm tốt các bài tập này, học sinh cần luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức cơ bản về giới hạn.
Bài 1 trang 10 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng để giúp học sinh nắm vững kiến thức về giới hạn của hàm số. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập được cung cấp trong bài viết này, bạn sẽ có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.
| Dạng bài tập | Phương pháp giải |
|---|---|
| Hàm đa thức | Thay trực tiếp giá trị của biến |
| Hàm phân thức | Kiểm tra mẫu số, rút gọn biểu thức |
| Dạng 0/0 hoặc ∞/∞ | Sử dụng định lý L'Hopital |