Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 8 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 8 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 8 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 8 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Một công ty bảo hiểm ô tô nhận thấy nếu một tài xế gặp sự cố trong một năm thì xác suất gặp sự cố ở năm tiếp theo là 0,2; còn nếu trong một năm không gặp sự cố nào thì xác suất gặp sự cố ở năm tiếp theo là 0,05. Xác suất để một tài xế gặp sự cố ở năm đầu tiên lái xe là 0,1. Sử dụng sơ đồ hình cây: a) Tính xác suất để một tài xế không gặp sự cố nào trong 2 năm đầu tiên lái xe. b) Tính xác suất để một tài xế gặp sự cố trong cả 2 năm đầu tiên lái xe. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Đề bài

Một công ty bảo hiểm ô tô nhận thấy nếu một tài xế gặp sự cố trong một năm thì xác suất gặp sự cố ở năm tiếp theo là 0,2; còn nếu trong một năm không gặp sự cố nào thì xác suất gặp sự cố ở năm tiếp theo là 0,05. Xác suất để một tài xế gặp sự cố ở năm đầu tiên lái xe là 0,1. Sử dụng sơ đồ hình cây:

a) Tính xác suất để một tài xế không gặp sự cố nào trong 2 năm đầu tiên lái xe.

b) Tính xác suất để một tài xế gặp sự cố trong cả 2 năm đầu tiên lái xe. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 8 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng sơ đồ hình cây.

Lời giải chi tiết

Gọi \(A\) là biến cố “Tài xế không gặp sự cố trong năm đầu tiên lái xe”, \(B\) là biến cố “Tài xế không gặp sự cố trong năm thứ hai lái xe”.

Xác suất để một tài xế gặp sự cố ở năm đầu tiên lái xe là 0,1 nên ta có \(P\left( {\overline A } \right) = 0,1\).

Do đó \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - 0,1 = 0,9\).

Nếu một tài xế gặp sự cố trong một năm thì xác suất gặp sự cố ở năm tiếp theo là 0,2 nên ta có \(P\left( {\overline B |\overline A } \right) = 0,2\).

Do đó \(P\left( {B|\overline A } \right) = 1 - P\left( {\overline B |\overline A } \right) = 1 - 0,2 = 0,8\).

Nếu trong một năm không gặp sự cố nào thì xác suất gặp sự cố ở năm tiếp theo là 0,05 nên ta có \(P\left( {\overline B |A} \right) = 0,05\).

Do đó \(P\left( {B|A} \right) = 1 - P\left( {\overline B |A} \right) = 1 - 0,05 = 0,95\).

Ta có sơ đồ hình cây như sau:

Giải bài tập 8 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

a) Xác suất để một tài xế không gặp sự cố nào trong 2 năm đầu tiên lái xe là: \(P\left( {AB} \right) = 0,855\).

b) Xác suất để một tài xế gặp sự cố trong cả 2 năm đầu tiên lái xe là \(P\left( {\overline A \overline B } \right) = 0,02\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 8 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 8 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 8 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc tính đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm hợp và áp dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, đơn điệu của hàm số. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là vô cùng quan trọng, không chỉ cho kỳ thi THPT Quốc gia mà còn là nền tảng cho các môn học ở bậc đại học.

Nội dung chi tiết bài tập 8 trang 80

Bài tập 8 trang 80 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số lượng giác. Yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số như sin(x), cos(x), tan(x), cot(x) và các hàm hợp chứa các hàm lượng giác này.
  • Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm hợp. Yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số được tạo thành từ việc hợp các hàm số khác nhau. Ví dụ: y = sin(x^2 + 1).
  • Dạng 3: Áp dụng đạo hàm để giải bài toán cực trị. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
  • Dạng 4: Áp dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số. Xác định khoảng tăng, khoảng giảm của hàm số.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài

Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số lượng giác

Để tính đạo hàm của hàm số lượng giác, bạn cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản:

  • (sin(x))' = cos(x)
  • (cos(x))' = -sin(x)
  • (tan(x))' = 1/cos^2(x)
  • (cot(x))' = -1/sin^2(x)

Khi gặp hàm hợp, bạn cần sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x).

Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm hợp

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x^2 + 1).

Giải:

Đặt u = x^2 + 1, v = sin(u). Khi đó, y = v(u(x)).

Ta có: u' = 2x, v' = cos(u).

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta được: y' = v'(u(x)) * u'(x) = cos(x^2 + 1) * 2x = 2x * cos(x^2 + 1).

Dạng 3: Áp dụng đạo hàm để giải bài toán cực trị

Để tìm cực trị của hàm số, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm y' của hàm số.
  2. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm dừng.
  3. Khảo sát dấu của y' trên các khoảng xác định để xác định các điểm cực đại, cực tiểu.
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực đại, cực tiểu để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

Dạng 4: Áp dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số

Để xét tính đơn điệu của hàm số, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm y' của hàm số.
  2. Xác định các khoảng mà y' > 0 (hàm số đồng biến) và y' < 0 (hàm số nghịch biến).

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số y = cos(2x + 1).

Giải:

Đặt u = 2x + 1, v = cos(u). Khi đó, y = v(u(x)).

Ta có: u' = 2, v' = -sin(u).

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta được: y' = v'(u(x)) * u'(x) = -sin(2x + 1) * 2 = -2sin(2x + 1).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài tập 8 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12