Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 10 trang 76 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 10 trang 76 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Một nhân viên đang sử dụng phần mềm để thiết kế khung của một ngôi nhà trong không gian (Oxyz) được minh hoạ như Hình 3. Cho biết (OABC.DEFH) là hình hộp chữ nhật và (EMF.DNH) là hình lăng trụ đứng. a) Tìm toạ độ của các điểm (B,F,H). b) Tìm toạ độ của các vectơ (overrightarrow {ME} ,overrightarrow {MF} ). c) Tính số đo (widehat {EMF}).

Đề bài

Một nhân viên đang sử dụng phần mềm để thiết kế khung của một ngôi nhà trong không gian \(Oxyz\) được minh hoạ như Hình 3. Cho biết \(OABC.DEFH\) là hình hộp chữ nhật và \(EMF.DNH\) là hình lăng trụ đứng.

a) Tìm toạ độ của các điểm \(B,F,H\).

b) Tìm toạ độ của các vectơ \(\overrightarrow {ME} ,\overrightarrow {MF} \).

c) Tính số đo \(\widehat {EMF}\).

Giải bài 10 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

‒ Sử dụng toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A}} \right)\).

‒ Sử dụng tính chất hai vectơ bằng nhau: Với \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\), ta có: \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{y_1} = {y_2}\\{z_1} = {z_2}\end{array} \right.\).

‒ Sử dụng công thức tính góc của hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\):

\(\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}} = \frac{{{x_1}.{x_2} + {y_1}.{y_2} + {z_1}.{z_2}}}{{\sqrt {x_1^2 + y_1^2 + z_1^2} .\sqrt {x_2^2 + y_2^2 + z_2^2} }}\).

Lời giải chi tiết

a) Giả sử \(B\left( {{x_B};{y_B};{z_B}} \right)\). Ta có

\(\overrightarrow {OA} = \left( {6;0;0} \right),\overrightarrow {CB} = \left( {{x_B};{y_B} - 4;{z_B}} \right)\).

\(OABC\) là hình chữ nhật nên \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {CB} \).

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} = 6\\{y_B} - 4 = 0\\{z_B} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} = 6\\{y_B} = 4\\{z_B} = 0\end{array} \right.\). Vậy \(B\left( {6;4;0} \right)\).

Giả sử \(F\left( {{x_F};{y_F};{z_F}} \right)\). Ta có

\(\overrightarrow {A{\rm{E}}} = \left( {0;0;4} \right),\overrightarrow {BF} = \left( {{x_F} - 6;{y_F} - 4;{z_F}} \right)\).

\(ABF{\rm{E}}\) là hình chữ nhật nên \(\overrightarrow {A{\rm{E}}} = \overrightarrow {BF} \).

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_F} - 6 = 0\\{y_F} - 4 = 0\\{z_F} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} = 6\\{y_B} = 4\\{z_B} = 4\end{array} \right.\). Vậy \(F\left( {6;4;4} \right)\).

Giả sử \(H\left( {{x_H};{y_H};{z_H}} \right)\). Ta có

\(\overrightarrow {O{\rm{D}}} = \left( {0;0;4} \right),\overrightarrow {CH} = \left( {{x_H};{y_H} - 4;{z_H}} \right)\).

\(OCH{\rm{D}}\) là hình chữ nhật nên \(\overrightarrow {O{\rm{D}}} = \overrightarrow {CH} \).

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_H} = 0\\{y_H} - 4 = 0\\{z_H} = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_H} = 0\\{y_H} = 4\\{z_H} = 4\end{array} \right.\). Vậy \(H\left( {0;4;4} \right)\).

b) \(\overrightarrow {ME} = \left( {6 - 6;0 - 2;4 - 6} \right) = \left( {0; - 2; - 2} \right),\overrightarrow {MF} = \left( {6 - 6;4 - 2;4 - 6} \right) = \left( {0;2; - 2} \right)\).

c) \(\cos \widehat {EMF} = \cos \left( {\overrightarrow {ME} ,\overrightarrow {MF} } \right) = \frac{{0.0 + \left( { - 2} \right).2 + \left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right)}}{{\sqrt {{0^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} .\sqrt {{0^2} + {2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = 0\)

Vậy \(\widehat {EMF} = {90^ \circ }\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 10 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 76 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 10 trang 76 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của hàm lượng giác. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về đạo hàm là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 10 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số cho trước.
  • Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.
  • Xác định các điểm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 10 trang 76 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm cơ bản: Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: Nếu y = f(u) và u = g(x) thì dy/dx = (dy/du) * (du/dx).
  3. Sử dụng đạo hàm của các hàm lượng giác: (sin x)' = cos x, (cos x)' = -sin x, (tan x)' = 1/cos2x,...
  4. Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực trị: f'(x) = 0.
  5. Khảo sát dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến: f'(x) > 0 thì hàm số đồng biến, f'(x) < 0 thì hàm số nghịch biến.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1).

Giải:

Đặt u = 2x + 1. Khi đó y = sin(u).

Ta có: du/dx = 2 và dy/du = cos(u).

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta được:

dy/dx = (dy/du) * (du/dx) = cos(u) * 2 = 2cos(2x + 1).

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm.
  • Chú ý đến các quy tắc ưu tiên trong phép tính đạo hàm.
  • Thực hành nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo và các nguồn tài liệu học tập khác.

Kết luận

Giải bài 10 trang 76 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo đòi hỏi sự nắm vững kiến thức về đạo hàm và khả năng vận dụng linh hoạt các quy tắc tính đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Quy tắcCông thức
Đạo hàm của hàm sốf'(x)
Đạo hàm của tổng(u + v)' = u' + v'
Đạo hàm của tích(u * v)' = u'v + uv'

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12