Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 5 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 5 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 5 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho hai biến cố (A,B) có (Pleft( {overline A B} right) = 0,2;Pleft( {AB} right) = 0,3) và (Pleft( {Aoverline B } right) = 0,4). Tính (Pleft( {A|B} right);Pleft( {A|overline B } right);Pleft( {overline A |B} right);Pleft( {overline A |overline B } right)).

Đề bài

Cho hai biến cố \(A,B\) có \(P\left( {\overline A B} \right) = 0,2;P\left( {AB} \right) = 0,3\) và \(P\left( {A\overline B } \right) = 0,4\).

Tính \(P\left( {A|B} \right);P\left( {A|\overline B } \right);P\left( {\overline A |B} \right);P\left( {\overline A |\overline B } \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

‒ Sử dụng quy tắc cộng xác suất: Nếu \(A\) và \(B\) là hai biến cố xung khắc thì \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

‒ Sử dụng công thức tính xác suất của \(A\) với điều kiện \(B\): \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Vì \(\overline A B\) và \(AB\) là hai biến cố xung khắc và \(AB \cup \overline A B = B\) nên theo tính chất của xác suất, ta có \(P\left( B \right) = P\left( {\overline A B} \right) + P\left( {AB} \right) = 0,2 + 0,3 = 0,5\).

Ta có: \(P\left( {\overline B } \right) = 1 - P\left( B \right) = 1 - 0,5 = 0,5\).

Theo công thức tính xác suất có điều kiện ta có:

\(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,3}}{{0,5}} = 0,6;P\left( {A|\overline B } \right) = \frac{{P\left( {A\overline B } \right)}}{{P\left( {\overline B } \right)}} = \frac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8\).

Do \(\overline A |B\) và \(A|B\) là hai biến cố đối nên ta có: \(P\left( {\overline A |B} \right) = 1 - P\left( {A|B} \right) = 1 - 0,6 = 0,4\).

Do \(\overline A |\overline B \) và \(A|\overline B \) là hai biến cố đối nên ta có: \(P\left( {\overline A |\overline B } \right) = 1 - P\left( {A|\overline B } \right) = 1 - 0,8 = 0,2\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 5 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 5 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 5 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc tính đạo hàm của hàm số, xét tính đơn điệu của hàm số và tìm cực trị. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm định nghĩa, các quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.

Nội dung bài tập 5 trang 80

Bài tập 5 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số. Học sinh cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm của hàm số đã cho.
  • Dạng 2: Xét tính đơn điệu của hàm số. Học sinh cần sử dụng đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Dạng 3: Tìm cực trị của hàm số. Học sinh cần tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 5 trang 80

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 5 trang 80, chúng ta sẽ đi qua một số ví dụ cụ thể.

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1, ta áp dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và hiệu, cũng như quy tắc tính đạo hàm của lũy thừa:

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Ví dụ 2: Xét tính đơn điệu của hàm số f(x) = x2 - 4x + 3

Để xét tính đơn điệu của hàm số f(x) = x2 - 4x + 3, ta tính đạo hàm của hàm số:

f'(x) = 2x - 4

Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 2.

Xét dấu của f'(x) trên các khoảng (-∞, 2) và (2, +∞):

  • Trên khoảng (-∞, 2), f'(x) < 0, do đó hàm số nghịch biến.
  • Trên khoảng (2, +∞), f'(x) > 0, do đó hàm số đồng biến.

Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2) và đồng biến trên khoảng (2, +∞).

Ví dụ 3: Tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x

Để tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x, ta tính đạo hàm của hàm số:

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x1 = (3 - √3)/3 và x2 = (3 + √3)/3.

Xét dấu của f'(x) trên các khoảng (-∞, x1), (x1, x2) và (x2, +∞):

  • Trên khoảng (-∞, x1), f'(x) > 0, do đó hàm số đồng biến.
  • Trên khoảng (x1, x2), f'(x) < 0, do đó hàm số nghịch biến.
  • Trên khoảng (x2, +∞), f'(x) > 0, do đó hàm số đồng biến.

Vậy hàm số đạt cực đại tại x1 = (3 - √3)/3 và đạt cực tiểu tại x2 = (3 + √3)/3.

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

Để giải bài tập đạo hàm một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài tập 5 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ cụ thể trên đây, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12