Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 14 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 14 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 14 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 14 sách bài tập Toán 12 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chi tiết, rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính các tích phân sau: a) (intlimits_0^2 {left( {3x - 2} right)left( {3x + 2} right)dx} ); b) (intlimits_1^2 {{t^2}left( {5{t^2} - 2} right)dt} ); c) (intlimits_{ - 1}^1 {left( {x - 2} right)left( {{x^2} + 2{rm{x}} + 4} right)dx} ).

Đề bài

Tính các tích phân sau:

a) \(\int\limits_0^2 {\left( {3x - 2} \right)\left( {3x + 2} \right)dx} \);

b) \(\int\limits_1^2 {{t^2}\left( {5{t^2} - 2} \right)dt} \);

c) \(\int\limits_{ - 1}^1 {\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2{\rm{x}} + 4} \right)dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 14 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng các công thức: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

Lời giải chi tiết

a) \(\int\limits_0^2 {\left( {3x - 2} \right)\left( {3x + 2} \right)dx} = \int\limits_0^2 {\left( {9{x^2} - 4} \right)dx} = \left. {\left( {3{x^3} - 4{\rm{x}}} \right)} \right|_0^2 = \left( {{{3.2}^3} - 4.2} \right) - \left( {{{3.0}^3} - 4.0} \right) = 16\).

b) \(\int\limits_1^2 {{t^2}\left( {5{t^2} - 2} \right)dt} = \int\limits_1^2 {\left( {5{t^4} - 2{t^2}} \right)dt} = \left. {\left( {{t^5} - \frac{{2{t^3}}}{3}} \right)} \right|_1^2 = \left( {{2^5} - \frac{{{{2.2}^3}}}{3}} \right) - \left( {{1^5} - \frac{{{{2.1}^3}}}{3}} \right) = \frac{{79}}{3}\).

c) \(\int\limits_{ - 1}^1 {\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2{\rm{x}} + 4} \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^1 {\left( {{x^3} - 8} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - 8x} \right)} \right|_{ - 1}^1 = \left( {\frac{{{1^4}}}{4} - 8.1} \right) - \left( {\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^4}}}{4} - 8.\left( { - 1} \right)} \right) = - 16\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1 trang 14 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 14 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 14 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa giới hạn để tính toán giới hạn của các hàm số đơn giản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học các kiến thức nâng cao hơn về giới hạn và đạo hàm trong chương trình Toán 12.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 14 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể. Các hàm số có thể là hàm đa thức, hàm phân thức, hoặc các hàm số khác. Để giải bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa giới hạn của hàm số.
  • Biết cách áp dụng các quy tắc tính giới hạn.
  • Lưu ý các trường hợp giới hạn vô định và cách xử lý.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 14

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Dưới đây là lời giải cho một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Tính limx→2 (x2 + 3x - 1)

Để tính giới hạn này, chúng ta có thể thay trực tiếp x = 2 vào biểu thức:

limx→2 (x2 + 3x - 1) = 22 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

Ví dụ 2: Tính limx→1 (x - 1) / (x2 - 1)

Trong trường hợp này, nếu chúng ta thay trực tiếp x = 1 vào biểu thức, chúng ta sẽ gặp dạng 0/0, là một dạng vô định. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cần phân tích tử số và mẫu số:

(x - 1) / (x2 - 1) = (x - 1) / ((x - 1)(x + 1)) = 1 / (x + 1) (với x ≠ 1)

Bây giờ, chúng ta có thể tính giới hạn:

limx→1 1 / (x + 1) = 1 / (1 + 1) = 1/2

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài các ví dụ trên, bài 1 trang 14 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác, như:

  • Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng.
  • Tính giới hạn của hàm số sử dụng các định lý về giới hạn.
  • Tìm giới hạn của hàm số bằng phương pháp lượng liên hợp.

Mẹo giải bài tập

Để giải bài tập về giới hạn một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  1. Luôn kiểm tra xem có thể thay trực tiếp giá trị của x vào biểu thức hay không.
  2. Nếu gặp dạng vô định, hãy cố gắng phân tích tử số và mẫu số để đơn giản hóa biểu thức.
  3. Sử dụng các định lý về giới hạn để tính toán nhanh chóng.
  4. Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rất lớn trong nhiều lĩnh vực của Toán học và các ngành khoa học khác. Nó là nền tảng để học các khái niệm quan trọng như đạo hàm, tích phân, và chuỗi số. Ngoài ra, giới hạn còn được sử dụng để mô tả các hiện tượng vật lý, kinh tế, và kỹ thuật.

Kết luận

Bài 1 trang 14 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán về giới hạn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12