Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 14 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 14 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 14 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 14 sách bài tập Toán 12 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính các tích phân sau: a) (intlimits_1^2 {frac{{1 - 2{rm{x}}}}{{{x^2}}}dx} ); b) (intlimits_1^2 {{{left( {sqrt x + frac{1}{{sqrt x }}} right)}^2}dx} ); c) (intlimits_1^4 {frac{{x - 4}}{{sqrt x + 2}}dx} ).

Đề bài

Tính các tích phân sau:

a) \(\int\limits_1^2 {\frac{{1 - 2{\rm{x}}}}{{{x^2}}}dx} \);

b) \(\int\limits_1^2 {{{\left( {\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt x }}} \right)}^2}dx} \);

c) \(\int\limits_1^4 {\frac{{x - 4}}{{\sqrt x + 2}}dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 14 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng các công thức:

• \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

• \(\int {\frac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right| + C\).

Lời giải chi tiết

a) \(\int\limits_1^2 {\frac{{1 - 2{\rm{x}}}}{{{x^2}}}dx} = \int\limits_1^2 {\left( {{x^{ - 2}} - 2.\frac{1}{x}} \right)dx} = \left. {\left( { - \frac{1}{x} - 2\ln \left| x \right|} \right)} \right|_1^2 = \left( { - \frac{1}{2} - 2\ln 2} \right) - \left( { - \frac{1}{1} - 2\ln 1} \right) = \frac{1}{2} - 2\ln 2\).

b)

\(\begin{array}{l}\int\limits_1^2 {{{\left( {\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt x }}} \right)}^2}dx} = \int\limits_1^2 {\left( {x + 2 + \frac{1}{x}} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + 2x + \ln \left| x \right|} \right)} \right|_1^2\\ = \left( {\frac{{{2^2}}}{2} + 2.2 + \ln 2} \right) - \left( {\frac{{{1^2}}}{2} + 2.1 + \ln 1} \right) = \frac{7}{2} + \ln 2\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}\int\limits_1^4 {\frac{{x - 4}}{{\sqrt x + 2}}dx} = \int\limits_1^4 {\frac{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\sqrt x + 2}}dx} = \int\limits_1^4 {\left( {\sqrt x - 2} \right)dx} = \int\limits_1^4 {\left( {{x^{\frac{1}{2}}} - 2} \right)dx} \\ = \left. {\left( {\frac{2}{3}{x^{\frac{3}{2}}} - 2x} \right)} \right|_1^4 = \left( {\frac{2}{3}{{.4}^{\frac{3}{2}}} - 2.4} \right) - \left( {\frac{2}{3}{{.1}^{\frac{3}{2}}} - 2.1} \right) = - \frac{4}{3}\end{array}\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2 trang 14 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 14 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa giới hạn, các tính chất của giới hạn để tính toán và chứng minh các giới hạn đơn giản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học các kiến thức nâng cao hơn về giới hạn và đạo hàm trong chương trình Toán 12.

Nội dung bài 2 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể.
  • Chứng minh một số giới hạn bằng cách sử dụng định nghĩa và các tính chất của giới hạn.
  • Vận dụng kiến thức về giới hạn để giải các bài toán thực tế đơn giản.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Câu a)

Để giải câu a, ta cần áp dụng định nghĩa giới hạn của hàm số. Ta có:

lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 4

Câu b)

Tương tự như câu a, ta sử dụng định nghĩa giới hạn và phân tích đa thức:

lim (x→1) (x^3 - 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x - 1)(x^2 + x + 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x^2 + x + 1) = 3

Câu c)

Câu c yêu cầu sử dụng các tính chất của giới hạn. Ta có:

lim (x→0) (2x + 1) = 2 * lim (x→0) x + lim (x→0) 1 = 2 * 0 + 1 = 1

Các lưu ý khi giải bài 2 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần:

  • Nắm vững định nghĩa giới hạn của hàm số.
  • Hiểu rõ các tính chất của giới hạn (tính chất cộng, trừ, nhân, chia giới hạn).
  • Thành thạo các kỹ năng phân tích đa thức, rút gọn biểu thức.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rất lớn trong nhiều lĩnh vực của Toán học và các ngành khoa học khác. Cụ thể:

  • Đạo hàm: Giới hạn là cơ sở để định nghĩa đạo hàm của hàm số.
  • Tích phân: Giới hạn được sử dụng để định nghĩa tích phân xác định.
  • Giải tích số: Giới hạn được sử dụng để xấp xỉ các giá trị của hàm số.
  • Vật lý: Giới hạn được sử dụng để mô tả các hiện tượng vật lý liên tục.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Tính lim (x→3) (x^2 - 9) / (x - 3)
  2. Tính lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1)
  3. Tính lim (x→2) (3x - 5)

Kết luận

Bài 2 trang 14 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về giới hạn. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập Toán 12.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12