Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 6 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 6 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 6 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng để giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hai biến cố độc lập (A) và (B) có (Pleft( A right) = 0,4;Pleft( B right) = 0,8). Tính (Pleft( {A|A cup B} right)). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Đề bài

Cho hai biến cố độc lập \(A\) và \(B\) có \(P\left( A \right) = 0,4;P\left( B \right) = 0,8\). Tính \(P\left( {A|A \cup B} \right)\). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

‒ Sử dụng quy tắc nhân xác suất: Nếu \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập thì \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right)P\left( B \right)\).

‒ Sử dụng quy tắc cộng xác suất: \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).

Lời giải chi tiết

Vì \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập nên theo quy tắc nhân xác suất ta có:

\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right) = 0,4.0,8 = 0,32\).

Theo quy tắc cộng xác suất ta có:

\(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,4 + 0,8 - 0,32 = 0,88\).

Ta có giao của hai biến cố A và \(A \cup B\) là A nên áp dụng công thức xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố \(A \cup B\) đã xảy ra là:

\(P(A|A \cup B) = \frac{{P(A)}}{{P(A \cup B)}} = \frac{{0,4}}{{0,88}} \approx 0,45\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài tập 6 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 6 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 6 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, và đạo hàm của hàm hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các quy tắc đạo hàm và kỹ năng biến đổi đại số là rất quan trọng để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Phân tích từng phần của bài tập 6

Bài tập 6 thường bao gồm nhiều câu nhỏ, mỗi câu yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số khác nhau. Để giải quyết bài tập này, bạn cần:

  1. Xác định đúng các quy tắc đạo hàm cần sử dụng.
  2. Biến đổi hàm số về dạng đơn giản nhất trước khi tính đạo hàm (nếu cần).
  3. Thực hiện các phép tính đạo hàm một cách cẩn thận và chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Lời giải chi tiết bài tập 6 trang 80

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu của bài tập 6 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo:

Câu a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa, ta có:

f'(x) = 3x^2 - 4x + 5

Câu b: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = (x^2 + 1)(x - 2)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích, ta có:

g'(x) = (2x)(x - 2) + (x^2 + 1)(1) = 2x^2 - 4x + x^2 + 1 = 3x^2 - 4x + 1

Câu c: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = sin(x) + cos(x)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và các đạo hàm cơ bản của sin(x) và cos(x), ta có:

h'(x) = cos(x) - sin(x)

Câu d: Tính đạo hàm của hàm số k(x) = 1/x

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm nghịch đảo, ta có:

k'(x) = -1/x^2

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 6, sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự về đạo hàm. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp).
  • Biến đổi hàm số về dạng đơn giản nhất trước khi tính đạo hàm.
  • Sử dụng các công thức đạo hàm đặc biệt (đạo hàm của hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 12, đặc biệt là phần đạo hàm, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa và quy tắc đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều bài tập khác nhau.
  • Tìm hiểu các ứng dụng của đạo hàm trong thực tế.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Bài tập 6 trang 80 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Hàm sốĐạo hàm
f(x) = x^nf'(x) = nx^(n-1)
f(x) = sin(x)f'(x) = cos(x)
f(x) = cos(x)f'(x) = -sin(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12