Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 76 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 76 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho hình bình hành \(OABD\) có \(\overrightarrow {OA} = \left( { - 1;1;0} \right)\) và \(\overrightarrow {OB} = \left( {1;1;0} \right)\) với \(O\) là gốc toạ độ. Tìm toạ độ của điểm \(D\).

Đề bài

Cho hình bình hành \(OABD\) có \(\overrightarrow {OA} = \left( { - 1;1;0} \right)\) và \(\overrightarrow {OB} = \left( {1;1;0} \right)\) với \(O\) là gốc toạ độ. Tìm toạ độ của điểm \(D\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

‒ Sử dụng toạ độ của vectơ: \(\overrightarrow {OM} = \left( {a;b;c} \right) \Leftrightarrow M\left( {a;b;c} \right)\).

‒ Sử dụng toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A}} \right)\).

‒ Sử dụng tính chất hai vectơ bằng nhau: Với \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\), ta có: \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{y_1} = {y_2}\\{z_1} = {z_2}\end{array} \right.\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

Ta có \(\overrightarrow {OB} = \left( {1;1;0} \right) \Leftrightarrow B\left( {1;1;0} \right)\)

Giả sử \(D\left( {{x_D};{y_D};{z_D}} \right)\). Ta có

\(\overrightarrow {DB} = \left( {1 - {x_D};1 - {y_D}; - {z_D}} \right)\).

\(OABD\) là hình bình hành nên \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {DB} \).

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - {x_D} = - 1\\1 - {y_D} = 1\\ - {z_D} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 2\\{y_D} = 0\\{z_D} = 0\end{array} \right.\). Vậy \(D\left( {2;0;0} \right)\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 2 trang 76 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 76 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 76 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phân tích hàm số, tìm điểm cực trị, và khảo sát sự biến thiên của hàm số. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng liên quan đến đạo hàm là yếu tố then chốt để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 2 trang 76, học sinh cần xác định hàm số, tìm tập xác định, tính đạo hàm, tìm điểm cực trị, và khảo sát sự biến thiên của hàm số. Việc phân tích đề bài một cách cẩn thận sẽ giúp học sinh tránh được những sai sót không đáng có.

Phương pháp giải bài 2 trang 76

Để giải bài 2 trang 76 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Tính đạo hàm cấp một: Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản để tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  2. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm cấp một bằng 0 để tìm các điểm nghi ngờ là điểm cực trị. Sau đó, kiểm tra dấu của đạo hàm cấp một để xác định loại điểm cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  3. Khảo sát sự biến thiên của hàm số: Dựa vào dấu của đạo hàm cấp một và đạo hàm cấp hai để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, điểm uốn, và giới hạn của hàm số.
  4. Vẽ đồ thị hàm số: Sử dụng các thông tin đã thu thập được để vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 76

(Giả sử đề bài cụ thể là: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.)

Bước 1: Tập xác định

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 có tập xác định là D = ℝ.

Bước 2: Tính đạo hàm cấp một

y' = 3x2 - 6x

Bước 3: Tìm điểm cực trị

Giải phương trình y' = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

x = 0 hoặc x = 2

Bước 4: Xác định loại điểm cực trị

Xét dấu của y':

  • Khi x < 0: y' > 0 (hàm số đồng biến)
  • Khi 0 < x < 2: y' < 0 (hàm số nghịch biến)
  • Khi x > 2: y' > 0 (hàm số đồng biến)

Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, yct = -2.

Bước 5: Tính đạo hàm cấp hai

y'' = 6x - 6

Bước 6: Tìm điểm uốn

Giải phương trình y'' = 0:

6x - 6 = 0

x = 1

Bước 7: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị

Dựa vào các thông tin đã thu thập được, ta có thể khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
  • Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Bài 2 trang 76 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm và khảo sát hàm số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách hiệu quả và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12