Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Tính các tích phân sau: a) (intlimits_{ - 1}^2 {left| {{x^2} + x - 2} right|dx} ); b) (intlimits_{ - 1}^1 {left| {{e^x} - 1} right|dx} ).

Đề bài

Tính các tích phân sau:

a) \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left| {{x^2} + x - 2} \right|dx} \);

b) \(\int\limits_{ - 1}^1 {\left| {{e^x} - 1} \right|dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng tính chất:

• \(\int\limits_a^b {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} + \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} \).

• \(\int\limits_a^b {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} - \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} \).

Lời giải chi tiết

a) \({x^2} + x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1\) hoặc \({\rm{x}} = - 2\) (loại)

Bảng xét dấu trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\):

Giải bài 8 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

Do đó:

\(\begin{array}{l}\int\limits_{ - 1}^2 {\left| {{x^2} + x - 2} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^1 {\left| {{x^2} + x - 2} \right|dx} + \int\limits_1^2 {\left| {{x^2} + x - 2} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^1 {\left[ { - \left( {{x^2} + x - 2} \right)} \right]dx} + \int\limits_1^2 {\left( {{x^2} + x - 2} \right)dx} \\ = - \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} - 2x} \right)} \right|_{ - 1}^1 + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2} - 2x} \right)} \right|_1^2 = \frac{{31}}{6}\end{array}\)

b) \({e^x} - 1 = 0 \Leftrightarrow {e^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0\).

Bảng xét dấu trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\):

Giải bài 8 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 3

Do đó:

\(\begin{array}{l}\int\limits_{ - 1}^1 {\left| {{e^x} - 1} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {{e^x} - 1} \right|dx} + \int\limits_0^1 {\left| {{e^x} - 1} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^0 {\left[ { - \left( {{e^x} - 1} \right)} \right]dx} + \int\limits_0^1 {\left( {{e^x} - 1} \right)dx} \\ = - \left. {\left( {{e^x} - x} \right)} \right|_{ - 1}^0 + \left. {\left( {{e^x} - x} \right)} \right|_0^1 = e + \frac{1}{e} - 2\end{array}\)

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 8 trang 15 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và quy tắc đạo hàm để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Nội dung bài 8 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.
  • Dạng 3: Khảo sát hàm số bằng đạo hàm (xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị).
  • Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 8.1: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = x3 - 2x2 + 5x - 1

Lời giải:

y' = 3x2 - 4x + 5

b) y = (x2 + 1)(x - 2)

Lời giải:

y' = (2x)(x - 2) + (x2 + 1)(1) = 2x2 - 4x + x2 + 1 = 3x2 - 4x + 1

Bài 8.2: Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số y = x4 - 3x2 + 2

Lời giải:

y' = 4x3 - 6x

y'' = 12x2 - 6

Các lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  1. Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Đạo hàm của xn, sin(x), cos(x), ex, ln(x),...
  2. Sử dụng các quy tắc đạo hàm: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm hàm hợp,...
  3. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả đạo hàm của bạn là chính xác.
  4. Vận dụng linh hoạt các kiến thức: Kết hợp các kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán phức tạp.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc, lực,...
  • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên, lợi nhuận biên,...
  • Kỹ thuật: Tối ưu hóa thiết kế, điều khiển hệ thống,...

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 12, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12
  • Sách bài tập Toán 12
  • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaibaitoan.com)
  • Các video bài giảng Toán 12 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 15 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12