Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 Chuyên đề học tập. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 24 một cách đầy đủ và chính xác.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có phương trình:

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có phương trình:

\(\left( C \right):{\rm{ }}{x^2}\; + {\rm{ }}{y^2}\;-{\rm{ }}4x{\rm{ }}-{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0\). Viết phương trình ảnh của (C) qua phép đối xứng tâm O.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Tìm ảnh của tâm I qua phép đối xứng. Áp dụng:

Nếu \(M'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( M \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} + {x_M} = 2{x_I}\\{y_{M'}} + {y_M} = 2{y_I}\end{array} \right.\) (I là trung điểm của MM’)

Lời giải chi tiết

Đường tròn \(\left( C \right):{\rm{ }}{x^2}\; + {\rm{ }}{y^2}\;-{\rm{ }}4x{\rm{ }}-{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) có tâm I(2; 0), bán kính \(R = \sqrt {{2^2} + {0^2} - \left( { - 5} \right)} = 3\)

Gọi đường tròn (C’) là ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm O.

Suy ra đường tròn (C’) có tâm là ảnh của I(2; 0) và bán kính \(R'{\rm{ }} = {\rm{ }}R{\rm{ }} = {\rm{ }}3.\)

Gọi \(I' = {\rm{ }}{Đ_O}\left( I \right),\) suy ra O là trung điểm II’ với I(2; 0).

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{I'}} = 2{x_O} - {x_I} = 2.0 - 2 = - 2\\{y_{I'}} = 2{y_O} - {y_I} = 2.0 - 0 = 0\end{array} \right.\)

Vì vậy tọa độ \(I'\left( {-2;{\rm{ }}0} \right).\)

Vậy đường tròn (C’) có tâm I’(–2; 0) và bán kính R’ = 3 có phương trình là:

\({\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}2} \right)^2}\; + {\rm{ }}{y^2}\; = {\rm{ }}9.\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Đồ thị hàm số bậc hai (parabol)
  • Các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung)
  • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 24 thường yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Xác định hàm số bậc hai từ các thông tin cho trước.
  2. Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng và giao điểm của parabol với các trục tọa độ.
  3. Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
  4. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 1 trang 24, chúng ta sẽ tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Xác định hàm số bậc hai

Đọc kỹ đề bài để xác định các thông tin về hàm số bậc hai, chẳng hạn như hệ số a, b, c hoặc các điểm mà parabol đi qua. Từ đó, viết phương trình hàm số bậc hai.

Bước 2: Tìm tọa độ đỉnh

Tọa độ đỉnh của parabol có dạng (x0, y0), trong đó:

  • x0 = -b / 2a
  • y0 = f(x0)

Bước 3: Tìm trục đối xứng

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0.

Bước 4: Tìm giao điểm với trục hoành và trục tung

Để tìm giao điểm với trục hoành, giải phương trình f(x) = 0. Để tìm giao điểm với trục tung, thay x = 0 vào phương trình hàm số.

Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào các thông tin đã tìm được (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm), vẽ đồ thị hàm số bậc hai trên mặt phẳng tọa độ.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu giải bài tập sau:

Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng và giao điểm với trục tung của hàm số y = x2 - 4x + 3.

Lời giải:

  • Hệ số a = 1, b = -4, c = 3
  • Tọa độ đỉnh: x0 = -(-4) / (2 * 1) = 2; y0 = 22 - 4 * 2 + 3 = -1. Vậy đỉnh là (2, -1).
  • Trục đối xứng: x = 2
  • Giao điểm với trục tung: Thay x = 0 vào phương trình, ta được y = 3. Vậy giao điểm là (0, 3).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết.
  • Sử dụng đúng công thức và phương pháp giải.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ứng dụng của hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Xác định hình dạng của các vật thể có mặt cắt ngang là parabol.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải bài 1 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo một cách dễ dàng. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11