Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 39 và 40 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho hai hình vuông tùy ý ABCD và A’B’C’D’ có giao điểm hai đường chéo lần lượt là O và O’ (Hình 4).

Vận dụng 2

    Tìm các cặp hình đồng dạng với nhau có trong Hình 5.

    Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình 5 để tìm các cặp hình đồng dạng

    Lời giải chi tiết:

    ⦁ Xét cặp hình (a) và (b):

    Ta có \(O{A_1}\; = {\rm{ }}2OA\) và \(\overrightarrow {O{A_1}} \;,\,\overrightarrow {OA} \) cùng phương.

    Suy ra \(\overrightarrow {O{A_1}} = 2\,\overrightarrow {OA} \)

    Do đó \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}.\)

    Chứng minh tương tự, ta được \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\left( B \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{B_1}.\)

    Vì vậy \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\left( {AB} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}.\)

    Khi đó \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\;\) biến hình (a) thành hình (b).

    Vì vậy phép đồng dạng tỉ số 2 biến hình (a) thành hình (b).

    Do đó hình (a) và hình (b) đồng dạng với nhau.

    ⦁ Ta xét hình (b) và hình (c):

    Ta có M là trung điểm B1B’.

    Suy ra \(B'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_M}({B_1}).\)

    Chứng minh tương tự, ta được \(A'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_M}({A_1}).\)

    Do đó

    Khi đó \({Đ_M}\) biến hình (b) thành hình (c).

    Vì vậy phép đồng dạng tỉ số 1 biến hình (b) thành hình (c).

    Do đó hình (b) và hình (c) đồng dạng với nhau.

    ⦁ Ta xét hình (a) và hình (c):

    Ta có phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\;\) và \({Đ_M}\) biến hình (a) thành hình (c).

    Do đó hình (a) và hình (c) đồng dạng với nhau.

    Vậy các cặp hình đồng dạng với nhau có trong Hình 5 là: cặp hình (a) và (b); cặp hình (b) và (c); cặp hình (c) và (a).

    Thực hành 2

      Cho hai hình vuông tùy ý ABCD và A’B’C’D’ có giao điểm hai đường chéo lần lượt là O và O’ (Hình 4).

      a) Gọi \({A_1}{B_1}{C_1}{Đ_1}\) là ảnh của hình vuông ABCD qua phép tịnh tiến theo vectơ . Gọi φ là góc lượng giác (O’A1, O’A’). Tìm ảnh \({A_2}{B_2}{C_2}{Đ_2}\) của hình vuông A1B1C1D1 qua phép quay \({Q_{\left( {O',{\rm{ }}\varphi } \right)}}.\)

      b) Cho biết \(\overrightarrow {OA'} = k\overrightarrow {O{A_2}} \). Tìm ảnh của hình vuông \({A_2}{B_2}{C_2}{Đ_2}\) qua phép vị tự \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}.\)

      c) Từ kết quả của câu a) và b), hãy cho biết ta có thể kết luận là hai hình vuông tùy ý luôn đồng dạng với nhau được không. Giải thích.

      Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Để tìm ảnh của một hình qua một phép biến hình ta tìm ảnh của các điểm thuộc hình đó qua phép biến hình. Sau đó nối chúng lại với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Do phép quay là phép dời hình nên ảnh A2B2C2D2 của hình vuông A1B1C1D1 cũng là hình vuông có kích thước bằng hình vuông A1B1C1D1.

      Theo đề, ta có A1B1C1D1 là ảnh của hình vuông ABCD qua phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {{\rm{OO}}'} \).

      Mà O là tâm của hình vuông ABCD.

      Nên ta có O’ là tâm của hình vuông A1B1C1D1.

      Mà A2B2C2D2 là ảnh của hình vuông A1B1C1D1 qua \({Q_{(O',\;\varphi )}}\;\) (giả thiết).

      Suy ra O’ cũng là tâm của hình vuông A2B2C2D2.

      Do đó O’A2 = O’B2 = O’C2 = O’D2.

      Để tìm ảnh A2B2C2D2 của hình vuông A1B1C1D1 qua ta tìm vị trí các điểm A2, B2, C2, D2 theo thứ tự là ảnh của các điểm A1, B1, C1, D1 qua \({Q_{(O',\;\varphi )}}.\)

      Ta có \({A_2}\; = {\rm{ }}{Q_{(O',\;\varphi )}}({A_1}).\)

      Suy ra \(O'{A_2}\; = {\rm{ }}O'{A_1}\;,{\rm{ }}(O'{A_1},{\rm{ }}O'{A_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}\varphi .\)

      Mà \(\varphi {\rm{ }} = {\rm{ }}(O'{A_1},{\rm{ }}O'A')\) (giả thiết).

      Do đó A2 nằm trên đường thẳng O’A’.

      Vì vậy A2 là một điểm nằm trên đường thẳng O’A’ thỏa mãn O’A2 = O’A1.

      Ta có \({B_2}\; = {\rm{ }}{Q_{(O',\;\varphi )}}({B_1}).\)

      Suy ra \(O'{B_2}\; = {\rm{ }}O'{B_1},(O'{B_1},{\rm{ }}O'{B_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}\varphi .\)

      Ta có O’ là tâm của hình vuông A2B2C2D2 và hình vuông A’B’C’D’.

      Khi đó \(\widehat {{A_1}O'B} = {90^o} - \widehat {{A_2}O'{A_1}}\) và \(\widehat {{A_1}O'B'} = {90^o} - \widehat {A'O'{A_1}}\)

      Suy ra \(\widehat {{A_1}O'{B_2}} = \widehat {{A_1}O'B'}\)

      Do đó B2 nằm trên đường thẳng O’B’.

      Vì vậy B2 là một điểm nằm trên đường thẳng O’B’ thỏa mãn \(O'{B_2}\; = {\rm{ }}O'{B_1}.\)

      Chứng minh tương tự, ta được:

      ⦁ C2 nằm trên đường thẳng O’C’ thỏa mãn O’C2 = O’C1;

      ⦁ D2 nằm trên đường thẳng O’D’ thỏa mãn O’D2 = O’D1.

      Vậy ảnh của hình vuông A1B1C1D1 qua Q(O’, φ) là hình vuông A2B2C2D2 thỏa mãn A2, B2, C2, D2 lần lượt nằm trên O’A’, O’B’, O’C’, O’D’ và O’B2 = O’C2 = O’D2 = O’A2 = O’A1.

      b) Để tìm ảnh của hình vuông A2B2C2D2 qua V(O’, k), ta tìm ảnh của các điểm A2, B2, C2, D2 qua V(O’, k).

      Theo đề, ta có \(\overrightarrow {O'A'} = k\overrightarrow {O'{A_2}} \) .

      Suy ra \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({A_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}A',{\rm{ }}O'A'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.O'{A_2}.\)

      Ta có O’A2 = O’B2 (chứng minh trên) và O’A’ = O’B’ (O’ là tâm của hình vuông A’B’C’D’).

      Suy ra \(\frac{{O'{B_2}}}{{O'B'}} = \frac{{O'{A_2}}}{{O'A'}} = \frac{1}{{\left| k \right|}}\)

      Do đó O’B’ = |k|.O’B2.

      Mà \(\overrightarrow {O'B'} ,\overrightarrow {O'{B_2}} \) cùng phương (B2 là một điểm nằm trên đường thẳng O’B’).

      Suy ra \(\overrightarrow {O'B'} = k.\overrightarrow {O'{B_2}} \)

      Do đó \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({B_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}B'.\)

      Chứng minh tương tự, ta được \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({C_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}C',{\rm{ }}{V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({Đ_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}D'.\)

      Vậy ảnh của hình vuông A2B2C2D2 qua \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}\;\) là hình vuông A’B’C’D’.

      c) Từ kết quả của câu a) và b), ta thấy phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O’, góc quay φ = (O’A1, O’A’) và phép vị tự tâm O, tỉ số k biến hình vuông ABCD thành hình vuông A’B’C’D’.

      Do đó hai hình vuông ABCD và A’B’C’D’ đồng dạng với nhau.

      Vậy hai hình vuông tùy ý luôn đồng dạng với nhau.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Thực hành 2
      • Vận dụng 2

      Cho hai hình vuông tùy ý ABCD và A’B’C’D’ có giao điểm hai đường chéo lần lượt là O và O’ (Hình 4).

      a) Gọi \({A_1}{B_1}{C_1}{Đ_1}\) là ảnh của hình vuông ABCD qua phép tịnh tiến theo vectơ . Gọi φ là góc lượng giác (O’A1, O’A’). Tìm ảnh \({A_2}{B_2}{C_2}{Đ_2}\) của hình vuông A1B1C1D1 qua phép quay \({Q_{\left( {O',{\rm{ }}\varphi } \right)}}.\)

      b) Cho biết \(\overrightarrow {OA'} = k\overrightarrow {O{A_2}} \). Tìm ảnh của hình vuông \({A_2}{B_2}{C_2}{Đ_2}\) qua phép vị tự \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}.\)

      c) Từ kết quả của câu a) và b), hãy cho biết ta có thể kết luận là hai hình vuông tùy ý luôn đồng dạng với nhau được không. Giải thích.

      Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Để tìm ảnh của một hình qua một phép biến hình ta tìm ảnh của các điểm thuộc hình đó qua phép biến hình. Sau đó nối chúng lại với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Do phép quay là phép dời hình nên ảnh A2B2C2D2 của hình vuông A1B1C1D1 cũng là hình vuông có kích thước bằng hình vuông A1B1C1D1.

      Theo đề, ta có A1B1C1D1 là ảnh của hình vuông ABCD qua phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {{\rm{OO}}'} \).

      Mà O là tâm của hình vuông ABCD.

      Nên ta có O’ là tâm của hình vuông A1B1C1D1.

      Mà A2B2C2D2 là ảnh của hình vuông A1B1C1D1 qua \({Q_{(O',\;\varphi )}}\;\) (giả thiết).

      Suy ra O’ cũng là tâm của hình vuông A2B2C2D2.

      Do đó O’A2 = O’B2 = O’C2 = O’D2.

      Để tìm ảnh A2B2C2D2 của hình vuông A1B1C1D1 qua ta tìm vị trí các điểm A2, B2, C2, D2 theo thứ tự là ảnh của các điểm A1, B1, C1, D1 qua \({Q_{(O',\;\varphi )}}.\)

      Ta có \({A_2}\; = {\rm{ }}{Q_{(O',\;\varphi )}}({A_1}).\)

      Suy ra \(O'{A_2}\; = {\rm{ }}O'{A_1}\;,{\rm{ }}(O'{A_1},{\rm{ }}O'{A_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}\varphi .\)

      Mà \(\varphi {\rm{ }} = {\rm{ }}(O'{A_1},{\rm{ }}O'A')\) (giả thiết).

      Do đó A2 nằm trên đường thẳng O’A’.

      Vì vậy A2 là một điểm nằm trên đường thẳng O’A’ thỏa mãn O’A2 = O’A1.

      Ta có \({B_2}\; = {\rm{ }}{Q_{(O',\;\varphi )}}({B_1}).\)

      Suy ra \(O'{B_2}\; = {\rm{ }}O'{B_1},(O'{B_1},{\rm{ }}O'{B_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}\varphi .\)

      Ta có O’ là tâm của hình vuông A2B2C2D2 và hình vuông A’B’C’D’.

      Khi đó \(\widehat {{A_1}O'B} = {90^o} - \widehat {{A_2}O'{A_1}}\) và \(\widehat {{A_1}O'B'} = {90^o} - \widehat {A'O'{A_1}}\)

      Suy ra \(\widehat {{A_1}O'{B_2}} = \widehat {{A_1}O'B'}\)

      Do đó B2 nằm trên đường thẳng O’B’.

      Vì vậy B2 là một điểm nằm trên đường thẳng O’B’ thỏa mãn \(O'{B_2}\; = {\rm{ }}O'{B_1}.\)

      Chứng minh tương tự, ta được:

      ⦁ C2 nằm trên đường thẳng O’C’ thỏa mãn O’C2 = O’C1;

      ⦁ D2 nằm trên đường thẳng O’D’ thỏa mãn O’D2 = O’D1.

      Vậy ảnh của hình vuông A1B1C1D1 qua Q(O’, φ) là hình vuông A2B2C2D2 thỏa mãn A2, B2, C2, D2 lần lượt nằm trên O’A’, O’B’, O’C’, O’D’ và O’B2 = O’C2 = O’D2 = O’A2 = O’A1.

      b) Để tìm ảnh của hình vuông A2B2C2D2 qua V(O’, k), ta tìm ảnh của các điểm A2, B2, C2, D2 qua V(O’, k).

      Theo đề, ta có \(\overrightarrow {O'A'} = k\overrightarrow {O'{A_2}} \) .

      Suy ra \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({A_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}A',{\rm{ }}O'A'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.O'{A_2}.\)

      Ta có O’A2 = O’B2 (chứng minh trên) và O’A’ = O’B’ (O’ là tâm của hình vuông A’B’C’D’).

      Suy ra \(\frac{{O'{B_2}}}{{O'B'}} = \frac{{O'{A_2}}}{{O'A'}} = \frac{1}{{\left| k \right|}}\)

      Do đó O’B’ = |k|.O’B2.

      Mà \(\overrightarrow {O'B'} ,\overrightarrow {O'{B_2}} \) cùng phương (B2 là một điểm nằm trên đường thẳng O’B’).

      Suy ra \(\overrightarrow {O'B'} = k.\overrightarrow {O'{B_2}} \)

      Do đó \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({B_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}B'.\)

      Chứng minh tương tự, ta được \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({C_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}C',{\rm{ }}{V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}({Đ_2}){\rm{ }} = {\rm{ }}D'.\)

      Vậy ảnh của hình vuông A2B2C2D2 qua \({V_{\left( {O',{\rm{ }}k} \right)}}\;\) là hình vuông A’B’C’D’.

      c) Từ kết quả của câu a) và b), ta thấy phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O’, góc quay φ = (O’A1, O’A’) và phép vị tự tâm O, tỉ số k biến hình vuông ABCD thành hình vuông A’B’C’D’.

      Do đó hai hình vuông ABCD và A’B’C’D’ đồng dạng với nhau.

      Vậy hai hình vuông tùy ý luôn đồng dạng với nhau.

      Tìm các cặp hình đồng dạng với nhau có trong Hình 5.

      Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 5 để tìm các cặp hình đồng dạng

      Lời giải chi tiết:

      ⦁ Xét cặp hình (a) và (b):

      Ta có \(O{A_1}\; = {\rm{ }}2OA\) và \(\overrightarrow {O{A_1}} \;,\,\overrightarrow {OA} \) cùng phương.

      Suy ra \(\overrightarrow {O{A_1}} = 2\,\overrightarrow {OA} \)

      Do đó \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}.\)

      Chứng minh tương tự, ta được \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\left( B \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{B_1}.\)

      Vì vậy \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\left( {AB} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}.\)

      Khi đó \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\;\) biến hình (a) thành hình (b).

      Vì vậy phép đồng dạng tỉ số 2 biến hình (a) thành hình (b).

      Do đó hình (a) và hình (b) đồng dạng với nhau.

      ⦁ Ta xét hình (b) và hình (c):

      Ta có M là trung điểm B1B’.

      Suy ra \(B'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_M}({B_1}).\)

      Chứng minh tương tự, ta được \(A'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_M}({A_1}).\)

      Do đó

      Khi đó \({Đ_M}\) biến hình (b) thành hình (c).

      Vì vậy phép đồng dạng tỉ số 1 biến hình (b) thành hình (c).

      Do đó hình (b) và hình (c) đồng dạng với nhau.

      ⦁ Ta xét hình (a) và hình (c):

      Ta có phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp \({V_{\left( {O,{\rm{ }}2} \right)}}\;\) và \({Đ_M}\) biến hình (a) thành hình (c).

      Do đó hình (a) và hình (c) đồng dạng với nhau.

      Vậy các cặp hình đồng dạng với nhau có trong Hình 5 là: cặp hình (a) và (b); cặp hình (b) và (c); cặp hình (c) và (a).

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 39, 40 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết từng bước cho từng bài tập, giúp bạn hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết vấn đề.

      Bài 1: Giải bài tập 1 trang 39

      Bài tập 1 thường là bài tập áp dụng trực tiếp kiến thức lý thuyết đã học. Để giải bài tập này, bạn cần:

      1. Xác định đúng kiến thức lý thuyết cần sử dụng.
      2. Áp dụng công thức hoặc phương pháp giải phù hợp.
      3. Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
      4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

      Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số, bạn cần sử dụng các quy tắc đạo hàm đã học để tìm ra kết quả.

      Bài 2: Giải bài tập 2 trang 39

      Bài tập 2 có thể là bài tập nâng cao hơn, yêu cầu bạn kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau. Để giải bài tập này, bạn cần:

      • Phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định các yếu tố quan trọng.
      • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      • Thực hiện các bước giải một cách logic và có hệ thống.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

      Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu giải một phương trình lượng giác, bạn cần sử dụng các công thức lượng giác và phương pháp giải phương trình để tìm ra nghiệm.

      Bài 3: Giải bài tập 3 trang 40

      Bài tập 3 có thể là bài tập thực tế, yêu cầu bạn áp dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể. Để giải bài tập này, bạn cần:

      • Hiểu rõ bối cảnh của vấn đề.
      • Xác định các thông tin cần thiết.
      • Lựa chọn mô hình toán học phù hợp.
      • Giải mô hình toán học và đưa ra kết quả.

      Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tính diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật, bạn cần sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm ra kết quả.

      Bài 4: Giải bài tập 4 trang 40

      Bài tập 4 có thể là bài tập tổng hợp, yêu cầu bạn kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau để giải quyết một vấn đề phức tạp. Để giải bài tập này, bạn cần:

      • Phân tích đề bài một cách toàn diện.
      • Lựa chọn phương pháp giải tối ưu.
      • Thực hiện các bước giải một cách chính xác và hiệu quả.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

      Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một hàm số, bạn cần sử dụng các phương pháp tối ưu hóa để tìm ra kết quả.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Để giải bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ (nếu cần thiết).
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những hướng dẫn chi tiết và hữu ích để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 39, 40 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11