Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Tìm phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm biến Hình 7 thành chính nó.

Vận dụng 3

    Trong Hình 10, hình nào có tâm đối xứng? (Mỗi chữ cái là một hình).

    Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 1

    Phương pháp giải:

    Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình H nếu phép đối xứng tâm O biến hình H thành chính nó.

    Lời giải chi tiết:

    ⦁ Giả sử O là một điểm trên hình chữ S (hình vẽ).

    Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 2

    Lấy điểm A bất kì trên hình chữ S sao cho \(A{\rm{ }} \ne {\rm{ }}O.\)

    Khi đó ta luôn xác định được một điểm A’ trên hình chữ S sao cho \(A'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_O}\left( A \right).\)

    Lấy điểm B trùng O. Khi đó

    Tương tự như vậy, ta chọn các điểm khác bất kì nằm trên hình chữ S, ta đều xác định được ảnh của các điểm đó qua ĐO trên hình chữ S.

    Vì vậy O là tâm đối xứng của hình chữ S.

    ⦁ Giả sử O là một điểm trên hình chữ H (hình vẽ).

    Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 3

    Chứng minh tương tự như trên, ta được O là tâm đối xứng của hình chữ H.

    ⦁ Các hình còn lại không có tâm đối xứng.

    Vậy hình chữ S và hình chữ H có tâm đối xứng là điểm O như hình vẽ.

    Khám phá 3

      Tìm phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm biến Hình 7 thành chính nó.

      Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu phép đối xứng trục qua d biến H thành chính nó.

      Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình H nếu phép đối xứng tâm O biến hình H thành chính nó.

      Lời giải chi tiết:

      ⦁ Giả sử ta chọn đường thẳng d trên Hình 7 như hình vẽ.

      Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 0 2

      Lấy điểm A nằm trên Hình 7 nhưng không nằm trên đường thẳng d.

      Ta đặt \(A'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_d}\left( A \right).\)

      Khi đó A’ nằm trên Hình 7 ban đầu.

      Lấy điểm B nằm trên Hình 7 và nằm trên đường thẳng d.

      Ta thấy \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_d}\left( B \right).\)

      Tương tự như vậy, ta chọn các điểm bất kì trên Hình 7, ta đều xác định được ảnh của các điểm đó qua \({Đ_d}\) trên Hình 7.

      Vậy phép đối xứng trục d biến Hình 7 thành chính nó.

      Giả sử ta chọn đường thẳng d’ trên Hình 7 như hình vẽ.

      Chứng minh tương tự như trên, ta cũng xác định được phép đối xứng trục d’ biến Hình 7 thành chính nó.

      ⦁ Giả sử ta chọn điểm O trên Hình 7 như hình vẽ.

      Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 0 3

      Lấy điểm F trùng O. Khi đó qua O, điểm đối xứng với F là chính nó.

      Lấy điểm E bất kì trên Hình 7 sao cho \(E{\rm{ }} \ne {\rm{ }}O.\)

      Khi đó ta luôn xác định được một điểm E’ trên Hình 7 sao cho O là trung điểm của đoạn EE’.

      Tương tự như vậy, với mỗi điểm M bất kì khác O trên Hình 7, ta đều xác định được một điểm M’ trên Hình 7 sao cho O là trung điểm của đoạn MM’.

      Vậy phép đối xứng tâm O biến Hình 7 thành chính nó.

      Thực hành 3

        a) Trong Hình 9, hình nào có tâm đối xứng? Tìm tâm đối xứng (nếu có).

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1 1

        b) Nêu tên một hình có vô số tâm đối xứng.

        Phương pháp giải:

        Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình H nếu phép đối xứng tâm O biến hình H thành chính nó.

        Lời giải chi tiết:

        a) ⦁ Hình 9a:

        Ta đặt hình bình hành ở Hình 9a có các đỉnh là A, B, C, D (hình vẽ).

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1 2

        Hình bình hành ABCD có tâm O là giao điểm hai đường chéo.

        Suy ra O là trung điểm của AC, do đó \(C{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_O}\left( A \right),A{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_O}\left( C \right).\)

        Chứng minh tương tự, ta được \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_O}\left( D \right),D{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_O}\left( B \right).\)

        Do đó ảnh của hình bình hành ABCD qua \({Đ_O}\) là chính nó.

        Vậy O là tâm đối xứng của Hình 9a.

        ⦁ Hình 9b:

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1 3

        Giả sử I là một điểm trên Hình 9b (hình vẽ).

        Lấy điểm A bất kì trên Hình 9b sao cho \(A{\rm{ }} \ne {\rm{ }}I.\)

        Khi đó ta luôn xác định được một điểm A’ trên Hình 9b sao cho \(A'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( A \right).\)

        Lấy điểm B trùng I. Khi đó \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( B \right).\)

        Tương tự như vậy, ta chọn các điểm bất kì nằm trên Hình 9b, ta đều xác định được ảnh của các điểm đó qua ĐI trên Hình 9b.

        Vậy I là tâm đối xứng của Hình 9b.

        ⦁ Hình 9c:

        Chứng minh tương tự Hình 9b, ta được G là tâm đối xứng của Hình 9c.

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1 4

        ⦁ Hình 9d không có tâm đối xứng.

        b) Hình có vô số tâm đối xứng là:

        – Đường thẳng: do đường thẳng không có điểm đầu và điểm cuối nên mỗi điểm bất kì nằm trên đường thẳng đều là tâm đối xứng của đường thẳng đó;

        – Hình gồm hai đường thẳng song song: tâm đối xứng của hình gồm hai đường thẳng song song luôn di động trên một đường thẳng cố định, đường thẳng đó là trục đối xứng của hai đường thẳng đã cho.

        Cụ thể, giả sử O là tâm đối xứng của hai đường thẳng song song a và b. Khi đó O di động trên đường thẳng c là trục đối xứng của hai đường thẳng a và b.

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1 5

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Khám phá 3
        • Thực hành 3
        • Vận dụng 3

        Tìm phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm biến Hình 7 thành chính nó.

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu phép đối xứng trục qua d biến H thành chính nó.

        Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình H nếu phép đối xứng tâm O biến hình H thành chính nó.

        Lời giải chi tiết:

        ⦁ Giả sử ta chọn đường thẳng d trên Hình 7 như hình vẽ.

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2

        Lấy điểm A nằm trên Hình 7 nhưng không nằm trên đường thẳng d.

        Ta đặt \(A'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_d}\left( A \right).\)

        Khi đó A’ nằm trên Hình 7 ban đầu.

        Lấy điểm B nằm trên Hình 7 và nằm trên đường thẳng d.

        Ta thấy \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_d}\left( B \right).\)

        Tương tự như vậy, ta chọn các điểm bất kì trên Hình 7, ta đều xác định được ảnh của các điểm đó qua \({Đ_d}\) trên Hình 7.

        Vậy phép đối xứng trục d biến Hình 7 thành chính nó.

        Giả sử ta chọn đường thẳng d’ trên Hình 7 như hình vẽ.

        Chứng minh tương tự như trên, ta cũng xác định được phép đối xứng trục d’ biến Hình 7 thành chính nó.

        ⦁ Giả sử ta chọn điểm O trên Hình 7 như hình vẽ.

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 3

        Lấy điểm F trùng O. Khi đó qua O, điểm đối xứng với F là chính nó.

        Lấy điểm E bất kì trên Hình 7 sao cho \(E{\rm{ }} \ne {\rm{ }}O.\)

        Khi đó ta luôn xác định được một điểm E’ trên Hình 7 sao cho O là trung điểm của đoạn EE’.

        Tương tự như vậy, với mỗi điểm M bất kì khác O trên Hình 7, ta đều xác định được một điểm M’ trên Hình 7 sao cho O là trung điểm của đoạn MM’.

        Vậy phép đối xứng tâm O biến Hình 7 thành chính nó.

        a) Trong Hình 9, hình nào có tâm đối xứng? Tìm tâm đối xứng (nếu có).

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 4

        b) Nêu tên một hình có vô số tâm đối xứng.

        Phương pháp giải:

        Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình H nếu phép đối xứng tâm O biến hình H thành chính nó.

        Lời giải chi tiết:

        a) ⦁ Hình 9a:

        Ta đặt hình bình hành ở Hình 9a có các đỉnh là A, B, C, D (hình vẽ).

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 5

        Hình bình hành ABCD có tâm O là giao điểm hai đường chéo.

        Suy ra O là trung điểm của AC, do đó \(C{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_O}\left( A \right),A{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_O}\left( C \right).\)

        Chứng minh tương tự, ta được \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_O}\left( D \right),D{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_O}\left( B \right).\)

        Do đó ảnh của hình bình hành ABCD qua \({Đ_O}\) là chính nó.

        Vậy O là tâm đối xứng của Hình 9a.

        ⦁ Hình 9b:

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 6

        Giả sử I là một điểm trên Hình 9b (hình vẽ).

        Lấy điểm A bất kì trên Hình 9b sao cho \(A{\rm{ }} \ne {\rm{ }}I.\)

        Khi đó ta luôn xác định được một điểm A’ trên Hình 9b sao cho \(A'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( A \right).\)

        Lấy điểm B trùng I. Khi đó \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( B \right).\)

        Tương tự như vậy, ta chọn các điểm bất kì nằm trên Hình 9b, ta đều xác định được ảnh của các điểm đó qua ĐI trên Hình 9b.

        Vậy I là tâm đối xứng của Hình 9b.

        ⦁ Hình 9c:

        Chứng minh tương tự Hình 9b, ta được G là tâm đối xứng của Hình 9c.

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 7

        ⦁ Hình 9d không có tâm đối xứng.

        b) Hình có vô số tâm đối xứng là:

        – Đường thẳng: do đường thẳng không có điểm đầu và điểm cuối nên mỗi điểm bất kì nằm trên đường thẳng đều là tâm đối xứng của đường thẳng đó;

        – Hình gồm hai đường thẳng song song: tâm đối xứng của hình gồm hai đường thẳng song song luôn di động trên một đường thẳng cố định, đường thẳng đó là trục đối xứng của hai đường thẳng đã cho.

        Cụ thể, giả sử O là tâm đối xứng của hai đường thẳng song song a và b. Khi đó O di động trên đường thẳng c là trục đối xứng của hai đường thẳng a và b.

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 8

        Trong Hình 10, hình nào có tâm đối xứng? (Mỗi chữ cái là một hình).

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 9

        Phương pháp giải:

        Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình H nếu phép đối xứng tâm O biến hình H thành chính nó.

        Lời giải chi tiết:

        ⦁ Giả sử O là một điểm trên hình chữ S (hình vẽ).

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 10

        Lấy điểm A bất kì trên hình chữ S sao cho \(A{\rm{ }} \ne {\rm{ }}O.\)

        Khi đó ta luôn xác định được một điểm A’ trên hình chữ S sao cho \(A'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_O}\left( A \right).\)

        Lấy điểm B trùng O. Khi đó

        Tương tự như vậy, ta chọn các điểm khác bất kì nằm trên hình chữ S, ta đều xác định được ảnh của các điểm đó qua ĐO trên hình chữ S.

        Vì vậy O là tâm đối xứng của hình chữ S.

        ⦁ Giả sử O là một điểm trên hình chữ H (hình vẽ).

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 11

        Chứng minh tương tự như trên, ta được O là tâm đối xứng của hình chữ H.

        ⦁ Các hình còn lại không có tâm đối xứng.

        Vậy hình chữ S và hình chữ H có tâm đối xứng là điểm O như hình vẽ.

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 3 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về một chủ đề cụ thể trong chương trình. Việc giải các bài tập trong mục này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng vận dụng linh hoạt. Bài viết này sẽ đi sâu vào từng bài tập, cung cấp lời giải chi tiết và phân tích các bước thực hiện.

        Bài 1: Giải bài tập 1

        Bài tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính hoặc chứng minh một đẳng thức. Để giải bài tập này, chúng ta cần:

        1. Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        2. Áp dụng các công thức và định lý liên quan.
        3. Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
        4. Kiểm tra lại kết quả.

        Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức A = sin²x + cos²x, chúng ta có thể áp dụng công thức lượng giác cơ bản sin²x + cos²x = 1 để suy ra A = 1.

        Bài 2: Giải bài tập 2

        Bài tập 2 có thể là một bài toán ứng dụng thực tế hoặc một bài toán liên quan đến việc giải phương trình, bất phương trình. Để giải bài tập này, chúng ta cần:

        • Phân tích bài toán để xác định các yếu tố quan trọng.
        • Xây dựng mô hình toán học phù hợp.
        • Giải mô hình toán học để tìm ra lời giải.
        • Kiểm tra tính hợp lý của lời giải trong bối cảnh thực tế.

        Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tìm chiều cao của một tòa nhà dựa vào góc nhìn và khoảng cách từ một điểm quan sát, chúng ta có thể sử dụng các hàm lượng giác để giải bài toán.

        Bài 3: Giải bài tập 3

        Bài tập 3 có thể là một bài toán chứng minh hoặc một bài toán tìm điều kiện để một mệnh đề đúng. Để giải bài tập này, chúng ta cần:

        • Hiểu rõ các khái niệm và định nghĩa liên quan.
        • Sử dụng các phương pháp chứng minh phù hợp (ví dụ: chứng minh trực tiếp, chứng minh phản chứng, chứng minh bằng quy nạp).
        • Biểu diễn các mệnh đề một cách chính xác và logic.

        Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông, chúng ta có thể sử dụng định lý Pythagoras để chứng minh.

        Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

        Trong quá trình giải bài tập, các em cần lưu ý những điều sau:

        • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
        • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
        • Thực hiện các phép tính cẩn thận.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các tài liệu học tập hoặc hỏi ý kiến giáo viên, bạn bè.

        Ứng dụng của kiến thức trong mục 3

        Kiến thức và kỹ năng thu được từ việc giải các bài tập trong mục 3 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

        • Vật lý
        • Kỹ thuật
        • Khoa học máy tính
        • Kinh tế

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài giải chi tiết mục 3 trang 22, 23 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo trên giaibaitoan.com sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập toán học. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11