Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 13 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 13 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 13 trang 41, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d:{rm{ }}x{rm{ }} + {rm{ }}6y{rm{ }}-{rm{ }}5{rm{ }} = {rm{ }}0.)

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(d:{\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}6y{\rm{ }}-{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

a) Tìm ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm O.

b) Tìm ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm M(4; 6).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu \({Đ_O}\). Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

Nếu \(M'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( M \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} + {x_M} = 2{x_I}\\{y_{M'}} + {y_M} = 2{y_I}\end{array} \right.\) (I là trung điểm của MM')

Lời giải chi tiết

a) Chọn điểm \(A\left( {-1;{\rm{ }}1} \right) \in d.\)

Ta đặt \(A'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_O}\left( A \right).\)

Suy ra O là trung điểm của AA’.

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = 2{x_O} - {x_A} = 2.0 + 1 = 1\\{y_{A'}} = 2{y_O} - {y_A} = 2.0 - 1 = - 1\end{array} \right.\)

Vì vậy A’(1; –1).

Đường thẳng d có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {1;6} \right)\)

Gọi d’ là ảnh của d qua suy ra d’ là đường thẳng song song hoặc trùng với d nên d’ nhận \(\vec n = \left( {1;6} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Vậy đường thẳng d’ đi qua A’(1; –1) và nhận \(\vec n = \left( {1;6} \right)\) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là:

\(1.\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}6.\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow {\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}6y{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

b) Ta đặt \(A'' = {\rm{ }}{Đ_M}\left( A \right).\)

Suy ra M là trung điểm AA”.

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{A''}} = 2{x_M} - {x_A} = 2.4 + 1 = 9\\{y_{A''}} = 2{y_M} - {y_A} = 2.6 - 1 = 11\end{array} \right.\)

Vì vậy A”(9; 11).

Gọi d” là ảnh của d qua \({Đ_M},\;\) suy ra d’’ là đường thẳng song song hoặc trùng với d nên d’’ nhận \(\vec n = \left( {1;6} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Vậy đường thẳng d’’ đi qua A”(9; 11) và nhận \(\vec n = \left( {1;6} \right)\) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là:

\(1.\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}9} \right){\rm{ }} + {\rm{ }}6.\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}11} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow x{\rm{ }} + {\rm{ }}6y{\rm{ }}-{\rm{ }}75{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 13 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 13 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 13 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 13 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Tính đạo hàm của hàm số.
  • Bài tập 2: Tìm cực trị của hàm số.
  • Bài tập 3: Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Bài tập 4: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán tối ưu.

Lời giải chi tiết bài 13 trang 41

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 13 trang 41, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập:

Bài tập 1: Tính đạo hàm của hàm số

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 2x2 + 5x - 1.

Lời giải:

f'(x) = 3x2 - 4x + 5

Bài tập 2: Tìm cực trị của hàm số

Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm f'(x) = 3x2 - 6x.
  2. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  3. Tính đạo hàm bậc hai f''(x) = 6x - 6.
  4. Kiểm tra dấu của f''(x) tại các điểm cực trị:
    • f''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0.
    • f''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.
  5. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

Bài tập 3: Khảo sát sự biến thiên của hàm số

Ví dụ: Khảo sát sự biến thiên của hàm số f(x) = x2 - 4x + 3.

Lời giải:

  • Tập xác định: D = R.
  • Đạo hàm: f'(x) = 2x - 4.
  • Giải phương trình f'(x) = 0 => x = 2.
  • Bảng biến thiên:
    x-∞2+∞
    f'(x)-++
    f(x)-Min+
  • Kết luận: Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2) và đồng biến trên khoảng (2, +∞). Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x = 2, giá trị nhỏ nhất là f(2) = -1.

Bài tập 4: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán tối ưu

Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = -x2 + 4x - 1 trên đoạn [0, 3].

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm f'(x) = -2x + 4.
  2. Giải phương trình f'(x) = 0 => x = 2.
  3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và các đầu mút của đoạn: f(0) = -1, f(2) = 3, f(3) = 2.
  4. Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [0, 3] là 3, đạt được tại x = 2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm.
  • Hiểu rõ ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.
  • Thực hành giải nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 13 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11