Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài viết này sẽ trình bày chi tiết phương pháp giải từng bài tập, kèm theo các lưu ý quan trọng để đạt kết quả tốt nhất.

Cho phép quay Q(O; φ) và hai điểm tùy ý A, B (O, A, B không thẳng hàng) như Hình 6. Vẽ A’, B’ là ảnh của A, B qua phép quay. Hai tam giác OAB và OA’B’ có bằng nhau không?

Khám phá 2

    Cho phép quay Q(O; φ) và hai điểm tùy ý A, B (O, A, B không thẳng hàng) như Hình 6. Vẽ A’, B’ là ảnh của A, B qua phép quay. Hai tam giác OAB và OA’B’ có bằng nhau không?

    Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình 6 và xét các trường hợp bằng nhau của tam giác.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có \({Q_{(O,{\rm{ }}\varphi )}}\) biến điểm A khác O thành điểm A’ sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OA'\) và \(\left( {OA,{\rm{ }}OA'} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\varphi \;\) nên \(\widehat {AOA'} = \varphi \)

    Tương tự, ta có \({Q_{\left( {O,{\rm{ }}\varphi } \right)}}\;\) biến điểm B khác O thành điểm B’ sao cho \(OB{\rm{ }} = {\rm{ }}OB'\) và \(\left( {OB,{\rm{ }}OB'} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\varphi \) nên \(\widehat {BO{B'}} = \varphi \)

    Ta có \(\widehat {AOA'} = \widehat {BOB'}\left( { = \varphi } \right)\)

    Suy ra \(\widehat {AOB} + \widehat {BOA'} = \widehat {BOA'} + \widehat {A'OB'}\)

    Do đó \(\widehat {AOB} = \widehat {A'OB'}\)

    Xét \(\Delta \) OAB và \(\Delta \) OA’B’, có:

    OA = OA’ (chứng minh trên);

    OB = OB’ (chứng minh trên);

    \(\widehat {AOB} = \widehat {A'OB'}\) (chứng minh trên).

    Vậy \(\Delta \) OAB = \(\Delta \) OA’B’ (c.g.c).

    Thực hành 2

      Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và có tâm I, tìm ảnh qua phép quay \({Q_{(I,{\rm{ }}90^\circ )}}\;\) của các hình sau:

      a) Tam giác IAB;

      b) Đường thẳng BC;

      c) Đường tròn (B, a).

      Phương pháp giải:

      Để tìm ảnh của một hình, đường thẳng qua phép quay, ta tìm ảnh của các điểm thuộc hình, đường thẳng đó qua phép quay. Sau đó nối chúng với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1 1

      a) Hình vuông ABCD có tâm I.

      Suy ra AC ⊥ BD tại I và IA = IB = IC = ID.

      Ta có phép quay \({Q_{\left( {I,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\;\)biến:

      ⦁ Điểm I thành điểm I.

      ⦁ Điểm A thành điểm D;

      ⦁ Điểm B thành điểm A;

      Vậy ảnh của tam giác IAB qua phép quay \({Q_{\left( {I,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\;\) là tam giác IDA.

      b) Ta có phép quay \({Q_{\left( {I,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\;\)biến:

      ⦁ Điểm B thành điểm A;

      ⦁ Điểm C thành điểm B.

      Vậy ảnh của đường thẳng BC qua phép quay \({Q_{\left( {I,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\;\) là đường thẳng AB.

      c) Ta có phép quay \({Q_{\left( {I,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\;\) biến điểm B thành điểm A.

      Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Vậy ảnh của đường tròn (B, a) qua phép quay \({Q_{\left( {I,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\;\) là đường tròn (A, a).

      Vận dụng 2

        Kính lục phân là một dụng cụ quang học sử dụng gương quay để thực hiện phép quay \({Q_{(O,{\rm{ }}\varphi )}}\;\) biến tia Ox (song song với đường chân trời) thành tia Oy (song song với trục Trái Đất), nhờ đó đo được góc φ giữa trục của Trái Đất và đường chân trời tại vị trí của người đo. Hãy giải thích tại sao góc φ của phép quay này lại cho ta vĩ độ tại điểm sử dụng kính.

        Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 8 và suy luận để chứng minh

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 2

        Gọi Iz là tia trùng với trục Trái Đất và nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ IO chứa tia Ox, Oy.

        Kẻ tia It song song với tia Ox.

        Mà tia Oy song song với trục Trái Đất (giả thiết).

        Do đó \(\widehat {tIz} = \widehat {xOy} = \varphi \)

        Ta có tia Ox tiếp xúc với Trái Đất tại O.

        Suy ra Ox là tiếp tuyến của đường tròn (I, IO).

        Do đó \(Ox{\rm{ }} \bot {\rm{ }}IO.\)

        Mà Ox // Ot nên \(Ot{\rm{ }} \bot {\rm{ }}IO.\)

        Khi đó \(\widehat {tIz} + \widehat {zIO} = 90^\circ \,\,(1)\)

        Gọi Im là tia trùng với đường xích đạo và nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ Iz chứa đoạn thẳng IO.

        Vì trục Trái Đất vuông góc với đường xích đạo nên ta có \(Iz \bot Im.\)

        Suy ra \(\widehat {mIO} + \widehat {zIO} = 90^\circ \,\,(2)\)

        Từ (1), (2), ta có \(\widehat {mIO} = \widehat {tIz} = \varphi \)

        Vậy góc φ của phép quay này lại cho ta vĩ độ tại điểm sử dụng kính.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Khám phá 2
        • Thực hành 2
        • Vận dụng 2

        Cho phép quay Q(O; φ) và hai điểm tùy ý A, B (O, A, B không thẳng hàng) như Hình 6. Vẽ A’, B’ là ảnh của A, B qua phép quay. Hai tam giác OAB và OA’B’ có bằng nhau không?

        Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 6 và xét các trường hợp bằng nhau của tam giác.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \({Q_{(O,{\rm{ }}\varphi )}}\) biến điểm A khác O thành điểm A’ sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OA'\) và \(\left( {OA,{\rm{ }}OA'} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\varphi \;\) nên \(\widehat {AOA'} = \varphi \)

        Tương tự, ta có \({Q_{\left( {O,{\rm{ }}\varphi } \right)}}\;\) biến điểm B khác O thành điểm B’ sao cho \(OB{\rm{ }} = {\rm{ }}OB'\) và \(\left( {OB,{\rm{ }}OB'} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\varphi \) nên \(\widehat {BO{B'}} = \varphi \)

        Ta có \(\widehat {AOA'} = \widehat {BOB'}\left( { = \varphi } \right)\)

        Suy ra \(\widehat {AOB} + \widehat {BOA'} = \widehat {BOA'} + \widehat {A'OB'}\)

        Do đó \(\widehat {AOB} = \widehat {A'OB'}\)

        Xét \(\Delta \) OAB và \(\Delta \) OA’B’, có:

        OA = OA’ (chứng minh trên);

        OB = OB’ (chứng minh trên);

        \(\widehat {AOB} = \widehat {A'OB'}\) (chứng minh trên).

        Vậy \(\Delta \) OAB = \(\Delta \) OA’B’ (c.g.c).

        Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và có tâm I, tìm ảnh qua phép quay \({Q_{(I,{\rm{ }}90^\circ )}}\;\) của các hình sau:

        a) Tam giác IAB;

        b) Đường thẳng BC;

        c) Đường tròn (B, a).

        Phương pháp giải:

        Để tìm ảnh của một hình, đường thẳng qua phép quay, ta tìm ảnh của các điểm thuộc hình, đường thẳng đó qua phép quay. Sau đó nối chúng với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2

        a) Hình vuông ABCD có tâm I.

        Suy ra AC ⊥ BD tại I và IA = IB = IC = ID.

        Ta có phép quay \({Q_{\left( {I,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\;\)biến:

        ⦁ Điểm I thành điểm I.

        ⦁ Điểm A thành điểm D;

        ⦁ Điểm B thành điểm A;

        Vậy ảnh của tam giác IAB qua phép quay \({Q_{\left( {I,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\;\) là tam giác IDA.

        b) Ta có phép quay \({Q_{\left( {I,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\;\)biến:

        ⦁ Điểm B thành điểm A;

        ⦁ Điểm C thành điểm B.

        Vậy ảnh của đường thẳng BC qua phép quay \({Q_{\left( {I,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\;\) là đường thẳng AB.

        c) Ta có phép quay \({Q_{\left( {I,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\;\) biến điểm B thành điểm A.

        Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 3

        Vậy ảnh của đường tròn (B, a) qua phép quay \({Q_{\left( {I,{\rm{ }}90^\circ } \right)}}\;\) là đường tròn (A, a).

        Kính lục phân là một dụng cụ quang học sử dụng gương quay để thực hiện phép quay \({Q_{(O,{\rm{ }}\varphi )}}\;\) biến tia Ox (song song với đường chân trời) thành tia Oy (song song với trục Trái Đất), nhờ đó đo được góc φ giữa trục của Trái Đất và đường chân trời tại vị trí của người đo. Hãy giải thích tại sao góc φ của phép quay này lại cho ta vĩ độ tại điểm sử dụng kính.

        Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 4

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 8 và suy luận để chứng minh

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 5

        Gọi Iz là tia trùng với trục Trái Đất và nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ IO chứa tia Ox, Oy.

        Kẻ tia It song song với tia Ox.

        Mà tia Oy song song với trục Trái Đất (giả thiết).

        Do đó \(\widehat {tIz} = \widehat {xOy} = \varphi \)

        Ta có tia Ox tiếp xúc với Trái Đất tại O.

        Suy ra Ox là tiếp tuyến của đường tròn (I, IO).

        Do đó \(Ox{\rm{ }} \bot {\rm{ }}IO.\)

        Mà Ox // Ot nên \(Ot{\rm{ }} \bot {\rm{ }}IO.\)

        Khi đó \(\widehat {tIz} + \widehat {zIO} = 90^\circ \,\,(1)\)

        Gọi Im là tia trùng với đường xích đạo và nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ Iz chứa đoạn thẳng IO.

        Vì trục Trái Đất vuông góc với đường xích đạo nên ta có \(Iz \bot Im.\)

        Suy ra \(\widehat {mIO} + \widehat {zIO} = 90^\circ \,\,(2)\)

        Từ (1), (2), ta có \(\widehat {mIO} = \widehat {tIz} = \varphi \)

        Vậy góc φ của phép quay này lại cho ta vĩ độ tại điểm sử dụng kính.

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

        Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập liên quan. Việc giải các bài tập trang 27 và 28 là cơ hội để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng vận dụng vào thực tế.

        Nội dung chính của Mục 2

        Để hiểu rõ hơn về Mục 2, chúng ta cần xác định nội dung chính mà chuyên đề hướng đến. Thông thường, đây có thể là các khái niệm mới, định lý quan trọng, hoặc các dạng bài tập đặc trưng. Việc nắm bắt được nội dung cốt lõi sẽ giúp học sinh tiếp cận bài tập một cách hiệu quả hơn.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Có nhiều phương pháp giải bài tập khác nhau, tùy thuộc vào từng dạng bài cụ thể. Tuy nhiên, một số nguyên tắc chung có thể áp dụng cho hầu hết các bài tập:

        • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài là bước đầu tiên quan trọng.
        • Xác định kiến thức liên quan: Xác định các khái niệm, định lý, công thức cần sử dụng để giải bài tập.
        • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
        • Thực hiện giải: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch một cách cẩn thận và chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là hợp lý và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

        Giải chi tiết các bài tập trang 27

        Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trang 27 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: (Giả định một bài tập cụ thể)

        Giải: (Giải chi tiết bài tập, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận)

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: (Giả định một bài tập cụ thể)

        Giải: (Giải chi tiết bài tập, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận)

        Giải chi tiết các bài tập trang 28

        Tương tự như trang 27, chúng ta sẽ giải chi tiết các bài tập trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo:

        Bài 3: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: (Giả định một bài tập cụ thể)

        Giải: (Giải chi tiết bài tập, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận)

        Bài 4: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: (Giả định một bài tập cụ thể)

        Giải: (Giải chi tiết bài tập, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận)

        Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

        Trong quá trình giải bài tập, các em cần lưu ý một số điểm sau:

        • Sử dụng đúng công thức: Đảm bảo sử dụng đúng các công thức và định lý đã học.
        • Kiểm tra đơn vị: Đảm bảo các đơn vị đo lường được sử dụng một cách nhất quán.
        • Biểu diễn kết quả chính xác: Biểu diễn kết quả cuối cùng một cách chính xác và rõ ràng.
        • Rèn luyện thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.

        Tổng kết

        Việc giải mục 2 trang 27, 28 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý quan trọng trên, các em sẽ tự tin giải các bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!

        Bài tậpNội dung
        Bài 1Giải bài tập về...
        Bài 2Giải bài tập về...

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11