Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 17 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 17 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 17 trang 42, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Thấu kính hội tụ có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo A’B’ của vật AB. Tìm phép vị tự biến AB thành A’B’ trong Hình 3 và Hình 4.

Đề bài

Thấu kính hội tụ có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo A’B’ của vật AB. Tìm phép vị tự biến AB thành A’B’ trong Hình 3 và Hình 4.

Giải bài 17 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 2

Cho điểm O cố định và một số thực k, \(k \ne 0\). Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {OM'} = k\overrightarrow {OM} \) được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k, kí hiệu \({V_{(O,k)}}\). O được gọi là tâm vị tự, k gọi là tỉ số vị tự.

Lời giải chi tiết

⦁ Ta xét Hình 4a:

Để tìm phép vị tự biến vật AB thành ảnh A’B’, ta tìm phép vị tự biến A, B lần lượt thành A’, B’.

Ta có AA’ cắt BB’ tại O.

Vì ba điểm O, A, A’ thẳng hàng và A, A’ nằm cùng phía đối với O.

Suy ra \(\overrightarrow {OA'} = k\overrightarrow {OA} \), với k > 0.

Do đó \({V_{\left( {O,{\rm{ }}k} \right)}}\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}A',{\rm{ }}OA'{\rm{ }} = {\rm{ }}k.OA.\)

Vì vậy \(k = \frac{{OA'}}{{OA}}\)

Xét \(\Delta \)OA’B’ và \(\Delta \)OAB, có:

\(\widehat {AOB}\) chung;

\(\widehat {OA'B'} = \widehat {OAB} = 90^\circ \)

Do đó \(\Delta OA'B'\) đồng dạng \(\Delta OAB\,\,(g.g)\)

Suy ra \(\frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OA'}}{{OA}} = k\)

Vì vậy \(OB' = {\rm{ }}k.OB.\)

Mà ba điểm O, B, B’ thẳng hàng và B, B’ nằm cùng phía đối với O.

Suy ra \(\overrightarrow {OB'} = k\overrightarrow {OB} \)

Do đó \({V_{\left( {O,{\rm{ }}k} \right)}}\left( B \right){\rm{ }} = {\rm{ }}B'.\)

Vậy phép vị tự tâm O, tỉ số \(k = \frac{{OA'}}{{OA}}\) biến vật AB thành ảnh A’B’.

⦁ Ta xét Hình 4b:

Để tìm phép vị tự biến vật AB thành ảnh A’B’, ta tìm phép vị tự biến A, B lần lượt thành A’, B’.

Ta có AA’ cắt BB’ tại O.

Vì ba điểm O, A, A’ thẳng hàng và A, A’ nằm khác phía đối với O.

Suy ra \(\overrightarrow {OA'} = k\overrightarrow {OA} \) với k < 0.

Do đó \({V_{\left( {O,{\rm{ }}k} \right)}}\left( A \right) = A',{\rm{ }}OA' = \left| k \right|.OA.\)

Vì vậy \(k = - \frac{{OA'}}{{OA}}\)

Xét \(\Delta \)OA’B’ và \(\Delta \)OAB, có:

\(\widehat {A'OB'} = \widehat {AOB}\) (đối đỉnh);

\(\widehat {OA'B'} = \widehat {OAB} = 90^\circ \)

Do đó \(\Delta OA'B'\) đồng dạng \(\Delta OAB\,(g.g)\)

Suy ra \(\frac{{OB'}}{{OB}} = \frac{{OA'}}{{OA}} = |k|\)

Vì vậy \(\;OB'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.OB.\)

Mà ba điểm O, B, B’ thẳng hàng và B, B’ nằm khác phía đối với O.

Suy ra \(\overrightarrow {OB'} = k\overrightarrow {OB} \)

Do đó \({V_{\left( {O,{\rm{ }}k} \right)}}\left( B \right) = B'.\)

Vậy phép vị tự tâm O, tỉ số \(k = - \frac{{OA'}}{{OA}}\) biến vật AB thành ảnh A’B’.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 17 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 17 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 17 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 17 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số.
  • Dạng 3: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Dạng 4: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến đạo hàm (ví dụ: bài toán tối ưu hóa).

Lời giải chi tiết bài 17 trang 42

Để giải bài 17 trang 42, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số cần xét.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0.
  4. Bước 4: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số dựa vào dấu của đạo hàm.
  5. Bước 5: Giải các bài toán ứng dụng (nếu có).

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần xét là f(x) = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tính đạo hàm f'(x) = 3x2 - 6x.

Bước 2: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.

Bước 3: Xét dấu của f'(x) trên các khoảng (-∞, 0), (0, 2), (2, +∞) để xác định khoảng đơn điệu của hàm số.

Kết luận: Hàm số f(x) đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

Mẹo giải bài tập

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ tính đạo hàm (nếu cần thiết).
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Tài liệu tham khảo

Để hiểu rõ hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 17 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Dạng bài tậpPhương pháp giải
Tính đạo hàmSử dụng các quy tắc tính đạo hàm.
Tìm cực trịGiải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu đạo hàm.
Xác định khoảng đơn điệuXét dấu đạo hàm trên các khoảng xác định.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11