Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 Chuyên đề học tập. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 66 một cách đầy đủ và chính xác.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với các chuyên đề phức tạp. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Cho đồ thị có trọng số như Hình 16.

Đề bài

Cho đồ thị có trọng số như Hình 16.

Giải bài 1 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

a) Tính độ dài các đường đi ABCD, MBNCP.

b) Chỉ ra ba đường đi khác nhau từ M đến N và tính độ dài của chúng.

c) MBC có phải là đường đi ngắn nhất từ M đến C không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 2

Nếu mỗi cạnh của đồ thị G được gắn với một số thực (có thể là độ dài của đường đi trên mỗi cạnh, chi phí vận chuyển trên mỗi cạnh đó,…) thì đồ thị G được gọi là đồ thị có trọng số. Trọng số của cạnh a kí hiệu là \({w_a}\)

Tổng trọng số (hay độ dài) của các cạnh tạo thành đường đi gọi là độ dài của đường đi đó. Độ dài đường đi m kí hiệu là \({l_m}\). Đường đi có độ dài ngắn nhất trong các đường đi từ đỉnh A đến đỉnh B gọi là đường đi ngắn nhất từ A đến B.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{l_{ABCD}}\; = {\rm{ }}{w_{AB}}\; + {\rm{ }}{w_{BC}}\; + {\rm{ }}{w_{CD}}\; = {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}15{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}24.}\\{{l_{MBNCP}}\; = {\rm{ }}{w_{MB}}\; + {\rm{ }}{w_{BN}}\; + {\rm{ }}{w_{NC}}\; + {\rm{ }}{w_{CP}}\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} + {\rm{ }}25{\rm{ }} = {\rm{ }}45.}\end{array}\)

Vậy độ dài các đường đi ABCD, MBNCP lần lượt là 24 và 45.

b) Ba đường đi khác nhau từ M đến N là: MAN, MBN, MABN.

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{l_{MAN}}\; = {\rm{ }}{w_{MA}}\; + {\rm{ }}{w_{AN}}\; = {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}14.}\\{{l_{MBN}}\; = {\rm{ }}{w_{MB}}\; + {\rm{ }}{w_{BN}}\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}14.}\\{{l_{MABN}}\; = {\rm{ }}{w_{MA}}\; + {\rm{ }}{w_{AB}}\; + {\rm{ }}{w_{BN}}\; = {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}17.}\end{array}\)

Vậy ba đường đi khác nhau từ M đến N là MAN, MBN, MABN có độ dài lần lượt bằng 14; 14; 17.

c) Ta có MANC là một đường đi từ M đến C.

M \({l_{MANC}}\; = {\rm{ }}{w_{MA}}\; + {\rm{ }}{w_{AN}}\; + {\rm{ }}{w_{NC}}\; = {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}9{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}20,{\rm{ }}{l_{MBC}}\; = {\rm{ }}{w_{MB}}\; + {\rm{ }}{w_{BC}}\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}15{\rm{ }} = {\rm{ }}22.\)

Vì 20 < 22 nên \({l_{MANC}}\; < {\rm{ }}{l_{MBC}}.\)

Vậy MBC không phải là đường đi ngắn nhất từ M đến C.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 1 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phân tích hàm số, xác định các yếu tố quan trọng như tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị và vẽ đồ thị hàm số.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Trong bài 1 trang 66, học sinh cần:

  • Xác định hàm số được cho.
  • Phân tích các đặc điểm của hàm số (tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị).
  • Vẽ đồ thị hàm số.
  • Sử dụng đồ thị hàm số để giải các bài toán liên quan.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 66

Để giải bài 1 trang 66, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số
  2. Đề bài cung cấp hàm số cần phân tích. Ví dụ, giả sử hàm số là y = f(x) = x2 - 4x + 3.

  3. Bước 2: Xác định tập xác định và tập giá trị
  4. Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị x mà hàm số có nghĩa. Trong trường hợp hàm số y = x2 - 4x + 3, tập xác định là R (tập hợp tất cả các số thực).

    Tập giá trị của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị y mà hàm số có thể nhận được. Để tìm tập giá trị, ta có thể tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số. Hàm số y = x2 - 4x + 3 là một hàm bậc hai có hệ số a = 1 > 0, do đó hàm số có giá trị nhỏ nhất tại đỉnh của parabol. Hoành độ đỉnh là x = -b/2a = -(-4)/(2*1) = 2. Tung độ đỉnh là y = f(2) = 22 - 4*2 + 3 = -1. Vậy tập giá trị của hàm số là [-1, +∞).

  5. Bước 3: Xác định tính đơn điệu và cực trị
  6. Hàm số y = x2 - 4x + 3 có đạo hàm là y' = 2x - 4. Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình y' = 0, tức là 2x - 4 = 0, suy ra x = 2. Vì y'' = 2 > 0, nên hàm số có cực tiểu tại x = 2 và giá trị cực tiểu là y = -1.

    Hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞) và nghịch biến trên khoảng (-∞, 2).

  7. Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số
  8. Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định các điểm quan trọng như đỉnh, giao điểm với trục hoành và trục tung. Đỉnh của parabol là (2, -1). Giao điểm với trục tung là (0, 3). Giao điểm với trục hoành là (1, 0) và (3, 0).

    Dựa vào các điểm này, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3.

Ứng dụng của bài toán

Việc giải bài 1 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về hàm số và đồ thị mà còn có ứng dụng thực tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:

  • Kinh tế: Phân tích chi phí, doanh thu và lợi nhuận.
  • Vật lý: Mô tả quỹ đạo của vật thể chuyển động.
  • Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống và công trình.

Lưu ý khi giải bài tập

Để giải bài tập về hàm số và đồ thị một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi và phần mềm vẽ đồ thị.

Kết luận

Bài 1 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số và đồ thị. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, bạn sẽ có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11