Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 15 trang 42, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Tìm phép biến hình f biến hình (A) thành hình (B).

Đề bài

Cho Hình 1.

a) Tìm phép biến hình f biến hình (A) thành hình (B).

b) Tìm phép biến hình g biến hình (A) thành hình (C).

c) Tìm các phép biến hình biến hình (D) thành lần lượt các hình (E), (F), (G).

Giải bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 2

Quan sát hình 1 và dựa vào các phép biến hình đã học để làm

Lời giải chi tiết

a) Gọi I là một điểm trên hình (A) và I’ là một điểm trên hình (B) có vị trí tương ứng với điểm I trên hình (A) (hình vẽ).

Giải bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 3

Giả sử là vectơ có phương vuông góc với trục đối xứng của hình (A), độ dài bằng độ dài từ điểm I đến điểm I’ (hình vẽ).

Tức là, \(\vec u = \overrightarrow {II'} \)

Gọi J là một điểm bất kì trên hình (A).

Lấy điểm J’ sao cho \(\overrightarrow {JJ'} = \vec u\)

Khi đó J’ là một điểm trên hình (B) có vị trí tương ứng với điểm J trên hình (A).

Tương tự như vậy, với mỗi điểm M bất kì trên hình (A), ta lấy điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \vec u\) thì ta được tập hợp các điểm M’ tạo thành hình (B).

Vậy phép biến hình f cần tìm là phép tịnh tiến theo .

b) Chọn đường thẳng d như hình vẽ.

Giải bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 4

Lấy điểm H bất kì nằm trên hình (A).

Ta đặt \(H'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_d}\left( H \right).\)

Khi đó H’ nằm trên hình (C) có vị trí tương ứng với điểm H trên hình (A).

Tương tự như vậy, với mỗi điểm N bất kì trên hình (A), ta lấy điểm N’ sao cho \(N'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_d}\left( N \right)\) thì ta được tập hợp các điểm N’ tạo thành hình (C).

Vậy phép biến hình g cần tìm là phép đối xứng trục d, với d là đường thẳng trên Hình 1 (như hình vẽ).

c) ⦁ Phép biến hình biến hình (D) thành hình (E):

Gọi R là một điểm bất kì trên hình (D).

Giả sử O là trung điểm của cạnh bên hình thang (D) (như hình vẽ).

Giải bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 5

Lấy điểm R’ sao cho \(R' = {\rm{ }}{{\rm{D}}_O}\left( R \right).\)

Khi đó R’ là một điểm trên hình (F) có vị trí tương ứng với điểm R trên hình (D).

Tương tự như vậy, với mỗi điểm P bất kì trên hình (D), ta lấy điểm P’ sao cho \(P' = {\rm{ }}{Đ_O}\left( P \right)\) thì ta được tập hợp các điểm P’ tạo thành hình (F).

Vậy phép đối xứng tâm O biến hình (D) thành hình (F).

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 15 trang 42 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số.
  • Dạng 3: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Dạng 4: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến đạo hàm (ví dụ: bài toán tối ưu hóa).

Lời giải chi tiết bài 15 trang 42

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 15 trang 42, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số

Để tính đạo hàm của hàm số, bạn cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học, bao gồm:

  • Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
  • Quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (ví dụ: hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác).

Ví dụ: Cho hàm số f(x) = x2 + 2x + 1. Tính đạo hàm f'(x).

Lời giải: f'(x) = 2x + 2

Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số

Để tìm cực trị của hàm số, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm f'(x).
  2. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị.
  3. Xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu) bằng cách sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai f''(x) hoặc bằng cách xét dấu của đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định.

Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

Lời giải:

  • f'(x) = 3x2 - 6x
  • 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  • f''(x) = 6x - 6
  • f''(0) = -6 < 0 => x = 0 là điểm cực đại.
  • f''(2) = 6 > 0 => x = 2 là điểm cực tiểu.

Dạng 3: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số

Để xác định khoảng đơn điệu của hàm số, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm f'(x).
  2. Giải bất phương trình f'(x) > 0 để tìm khoảng hàm số đồng biến.
  3. Giải bất phương trình f'(x) < 0 để tìm khoảng hàm số nghịch biến.

Ví dụ: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số f(x) = x2 - 4x + 3.

Lời giải:

  • f'(x) = 2x - 4
  • 2x - 4 > 0 => x > 2 => Hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞).
  • 2x - 4 < 0 => x < 2 => Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2).

Dạng 4: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến đạo hàm

Các bài toán ứng dụng liên quan đến đạo hàm thường yêu cầu bạn vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như bài toán tối ưu hóa (tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số). Để giải các bài toán này, bạn cần:

  • Xây dựng hàm số biểu diễn đại lượng cần tìm.
  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị.
  • So sánh các giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và các điểm biên để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, bạn cần lưu ý:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Kiểm tra kỹ kết quả tính đạo hàm.
  • Sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định loại cực trị.
  • Phân tích kỹ đề bài để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, bạn đã có thể tự tin giải bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11