Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài viết này sẽ trình bày chi tiết phương pháp giải từng bài tập, kèm theo các lưu ý quan trọng để đạt kết quả tốt nhất.

Giả sử ĐO là phép đối xứng tâm O. Lấy hai điểm tùy ý A, B sao cho ba điểm O, A, B không thẳng hàng.

Thực hành 2

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm ảnh qua ĐO của

    a) điểm M(3; –4);

    b) đường thẳng d: x – 3y + 6 = 0;

    c) đường tròn (C): (x + 2)2 + (y – 1)2 = 4.

    Phương pháp giải:

    Nếu \(M'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( M \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} + {x_M} = 2{x_I}\\{y_{M'}} + {y_M} = 2{y_I}\end{array} \right.\) (I là trung điểm của MM’)

    Lời giải chi tiết:

    a) Gọi M’ là ảnh của M qua ĐO.

    Suy ra O là trung điểm của MM’ với \(M\left( {3;{\rm{ }}-4} \right).\)

    Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = 2{x_O} - {x_M} = 2.0 - 3 = - 3\\{y_{M'}} = 2{y_O} - {y_M} = 2.0 + 4 = 4\end{array} \right.\)

    Vậy \(M'\left( {-3;{\rm{ }}4} \right).\)

    b) • Chọn \(A\left( {0;{\rm{ }}2} \right) \in d:{\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }}3y{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

    Gọi A’là ảnh của A qua \({Đ_O}.\)

    Suy ra O là trung điểm của AA’ với A(0; 2)

    Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = 2{x_O} - {x_A} = 2.0 - 0 = 0\\{y_{A'}} = 2{y_O} - {y_A} = 2.0 - 2 = - 2\end{array} \right.\)

    Vì vậy A’(0; –2).

    • Đường thẳng \(d:{\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }}3y{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) có vectơ pháp tuyến \({\rm{\vec n}} = \left( {1; - 3} \right)\)

    Gọi d’ là ảnh của d qua \({Đ_O}.\)

    Suy ra d’ song song hoặc trùng với d, nên d’ nhận vectơ pháp tuyến của d là \({\rm{\vec n}} = \left( {1; - 3} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

    Vậy đường thẳng d’ đi qua A’(0; –2) và nhận làm vectơ \({\rm{\vec n}} = \left( {1; - 3} \right)\) pháp tuyến nên có phương trình là:

    \(1\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}0} \right){\rm{ }}-{\rm{ }}3\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}2} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow x-3y-6 = 0.\)

    c) Đường tròn \(\left( C \right):{\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}2} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)^2}\; = {\rm{ }}4\) có tâm I(–2; 1), bán kính R = 2.

    Gọi (C’) là ảnh của (C) qua ĐO nên (C’) có tâm là ảnh của I(–2; 1) và có bán kính R’ = R = 2.

    Gọi I’= ĐO(I).

    Suy ra O là trung điểm \(II'.\)

    Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{I'}} = 2{x_O} - {x_I} = 2.0 + 2 = 2\\{y_{I'}} = 2{y_O} - {y_I} = 2.0 - 1 = - 1\end{array} \right.\)

    Vì vậy tọa độ I’(2; –1).

    Vậy đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua ĐO, có tâm I’(2; –1) và R’ = 2 nên có phương trình là:

    \({\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}2} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}\; = {\rm{ }}4.\)

    Khám phá 2

      Giả sử ĐO là phép đối xứng tâm O. Lấy hai điểm tùy ý A, B sao cho ba điểm O, A, B không thẳng hàng. Gọi A’, B’ lần lượt là ảnh của A, B qua ĐO. So sánh tam giác OAB và tam giác O’A’B’ rồi so sánh A’B’ và AB.

      Phương pháp giải:

      Vẽ hình sau đó quan sát và so sánh

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Theo đề, ta có \({Đ_O}\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}A'.\)

      Suy ra O là trung điểm AA’, do đó \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OA'.\)

      Chứng minh tương tự, ta được \(OB{\rm{ }} = {\rm{ }}OB'.\)

      Xét \(\Delta OAB\) và \(\Delta OA'B'\), có:

      \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OA'\) (chứng minh trên);

      \(\widehat {AOB} = \widehat {A'OB'}\) (đối đỉnh);

      \(OB{\rm{ }} = {\rm{ }}OB'\) (chứng minh trên).

      Do đó \(\Delta OAB{\rm{ }} = {\rm{ }}\Delta OA'B'{\rm{ }}\left( {c.g.c} \right).\)

      Suy ra \(A'B'{\rm{ }} = {\rm{ }}AB\) (cặp cạnh tương ứng).

      Vậy \(\Delta OAB{\rm{ }} = {\rm{ }}\Delta OA'B'{\rm{ }}\) và \(A'B'{\rm{ }} = {\rm{ }}AB.\)

      Vận dụng 2

        Trong Hình 6, tìm các số ghi tại điểm đối xứng qua tâm bia với điểm ghi các số 20; 7; 9.

        Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 6 để tìm

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 2

        Gọi O là tâm bia.

        • Lấy điểm A nằm trong ô có điểm ghi số 20. Lấy A’ đối xứng với A qua O.

        Khi đó ta được điểm A’ nằm trong ô có điểm ghi số 8.

        • Lấy điểm B nằm trong ô có điểm ghi số 7. Lấy B’ đối xứng với B qua O.

        Khi đó ta được điểm B’ nằm trong ô có điểm ghi số 18.

        • Lấy điểm C nằm trong ô có điểm ghi số 9. Lấy C’ đối xứng với C qua O.

        Khi đó ta được điểm C’ nằm trong ô có điểm ghi số 15.

        Vậy điểm đối xứng qua tâm bia với điểm ghi các số 20; 7; 9 lần lượt là 8; 18; 15.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Khám phá 2
        • Thực hành 2
        • Vận dụng 2

        Giả sử ĐO là phép đối xứng tâm O. Lấy hai điểm tùy ý A, B sao cho ba điểm O, A, B không thẳng hàng. Gọi A’, B’ lần lượt là ảnh của A, B qua ĐO. So sánh tam giác OAB và tam giác O’A’B’ rồi so sánh A’B’ và AB.

        Phương pháp giải:

        Vẽ hình sau đó quan sát và so sánh

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1

        Theo đề, ta có \({Đ_O}\left( A \right){\rm{ }} = {\rm{ }}A'.\)

        Suy ra O là trung điểm AA’, do đó \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OA'.\)

        Chứng minh tương tự, ta được \(OB{\rm{ }} = {\rm{ }}OB'.\)

        Xét \(\Delta OAB\) và \(\Delta OA'B'\), có:

        \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OA'\) (chứng minh trên);

        \(\widehat {AOB} = \widehat {A'OB'}\) (đối đỉnh);

        \(OB{\rm{ }} = {\rm{ }}OB'\) (chứng minh trên).

        Do đó \(\Delta OAB{\rm{ }} = {\rm{ }}\Delta OA'B'{\rm{ }}\left( {c.g.c} \right).\)

        Suy ra \(A'B'{\rm{ }} = {\rm{ }}AB\) (cặp cạnh tương ứng).

        Vậy \(\Delta OAB{\rm{ }} = {\rm{ }}\Delta OA'B'{\rm{ }}\) và \(A'B'{\rm{ }} = {\rm{ }}AB.\)

        Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm ảnh qua ĐO của

        a) điểm M(3; –4);

        b) đường thẳng d: x – 3y + 6 = 0;

        c) đường tròn (C): (x + 2)2 + (y – 1)2 = 4.

        Phương pháp giải:

        Nếu \(M'{\rm{ }} = {\rm{ }}{Đ_I}\left( M \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} + {x_M} = 2{x_I}\\{y_{M'}} + {y_M} = 2{y_I}\end{array} \right.\) (I là trung điểm của MM’)

        Lời giải chi tiết:

        a) Gọi M’ là ảnh của M qua ĐO.

        Suy ra O là trung điểm của MM’ với \(M\left( {3;{\rm{ }}-4} \right).\)

        Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} = 2{x_O} - {x_M} = 2.0 - 3 = - 3\\{y_{M'}} = 2{y_O} - {y_M} = 2.0 + 4 = 4\end{array} \right.\)

        Vậy \(M'\left( {-3;{\rm{ }}4} \right).\)

        b) • Chọn \(A\left( {0;{\rm{ }}2} \right) \in d:{\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }}3y{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

        Gọi A’là ảnh của A qua \({Đ_O}.\)

        Suy ra O là trung điểm của AA’ với A(0; 2)

        Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = 2{x_O} - {x_A} = 2.0 - 0 = 0\\{y_{A'}} = 2{y_O} - {y_A} = 2.0 - 2 = - 2\end{array} \right.\)

        Vì vậy A’(0; –2).

        • Đường thẳng \(d:{\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }}3y{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) có vectơ pháp tuyến \({\rm{\vec n}} = \left( {1; - 3} \right)\)

        Gọi d’ là ảnh của d qua \({Đ_O}.\)

        Suy ra d’ song song hoặc trùng với d, nên d’ nhận vectơ pháp tuyến của d là \({\rm{\vec n}} = \left( {1; - 3} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

        Vậy đường thẳng d’ đi qua A’(0; –2) và nhận làm vectơ \({\rm{\vec n}} = \left( {1; - 3} \right)\) pháp tuyến nên có phương trình là:

        \(1\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}0} \right){\rm{ }}-{\rm{ }}3\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}2} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0 \Leftrightarrow x-3y-6 = 0.\)

        c) Đường tròn \(\left( C \right):{\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}2} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)^2}\; = {\rm{ }}4\) có tâm I(–2; 1), bán kính R = 2.

        Gọi (C’) là ảnh của (C) qua ĐO nên (C’) có tâm là ảnh của I(–2; 1) và có bán kính R’ = R = 2.

        Gọi I’= ĐO(I).

        Suy ra O là trung điểm \(II'.\)

        Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{I'}} = 2{x_O} - {x_I} = 2.0 + 2 = 2\\{y_{I'}} = 2{y_O} - {y_I} = 2.0 - 1 = - 1\end{array} \right.\)

        Vì vậy tọa độ I’(2; –1).

        Vậy đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua ĐO, có tâm I’(2; –1) và R’ = 2 nên có phương trình là:

        \({\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}2} \right)^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}\; = {\rm{ }}4.\)

        Trong Hình 6, tìm các số ghi tại điểm đối xứng qua tâm bia với điểm ghi các số 20; 7; 9.

        Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 6 để tìm

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 3

        Gọi O là tâm bia.

        • Lấy điểm A nằm trong ô có điểm ghi số 20. Lấy A’ đối xứng với A qua O.

        Khi đó ta được điểm A’ nằm trong ô có điểm ghi số 8.

        • Lấy điểm B nằm trong ô có điểm ghi số 7. Lấy B’ đối xứng với B qua O.

        Khi đó ta được điểm B’ nằm trong ô có điểm ghi số 18.

        • Lấy điểm C nằm trong ô có điểm ghi số 9. Lấy C’ đối xứng với C qua O.

        Khi đó ta được điểm C’ nằm trong ô có điểm ghi số 15.

        Vậy điểm đối xứng qua tâm bia với điểm ghi các số 20; 7; 9 lần lượt là 8; 18; 15.

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất cần thiết để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

        Nội dung chính của Mục 2

        Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Đạo hàm của hàm số tại một điểm: Định nghĩa, ý nghĩa hình học và các tính chất cơ bản.
        • Đạo hàm của hàm số: Định nghĩa, điều kiện đạo hàm tồn tại.
        • Các quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
        • Đạo hàm của các hàm số sơ cấp: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác và hàm số ngược của chúng.

        Giải chi tiết bài tập trang 21

        Bài 1: (Trang 21) Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2 tại x = 1.

        Giải:

        Áp dụng định nghĩa đạo hàm tại một điểm, ta có:

        f'(1) = limh→0 [f(1+h) - f(1)] / h = limh→0 [((1+h)2 + 3(1+h) - 2) - (12 + 3(1) - 2)] / h

        = limh→0 [(1 + 2h + h2 + 3 + 3h - 2) - (1 + 3 - 2)] / h

        = limh→0 [2 + 5h + h2 - 2] / h = limh→0 (5h + h2) / h = limh→0 (5 + h) = 5

        Vậy, f'(1) = 5.

        Bài 2: (Trang 21) Tìm đạo hàm của hàm số y = 2x3 - 5x2 + 7.

        Giải:

        Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa, ta có:

        y' = 6x2 - 10x

        Giải chi tiết bài tập trang 22

        Bài 3: (Trang 22) Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x) + cos(x).

        Giải:

        Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và đạo hàm của các hàm số lượng giác, ta có:

        y' = cos(x) - sin(x)

        Bài 4: (Trang 22) Tìm đạo hàm của hàm số y = ex + ln(x).

        Giải:

        Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và đạo hàm của các hàm số mũ và logarit, ta có:

        y' = ex + 1/x

        Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

        • Nắm vững định nghĩa và ý nghĩa hình học của đạo hàm.
        • Thành thạo các quy tắc tính đạo hàm.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

        Ứng dụng của đạo hàm

        Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

        • Tìm cực trị của hàm số: Xác định các điểm mà hàm số đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
        • Khảo sát hàm số: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, điểm uốn và tiệm cận của hàm số.
        • Giải các bài toán tối ưu: Tìm giá trị tối ưu của một đại lượng nào đó.
        • Tính vận tốc và gia tốc: Trong vật lý, đạo hàm của quãng đường theo thời gian là vận tốc, và đạo hàm của vận tốc theo thời gian là gia tốc.

        Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung Mục 2 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11