Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 11 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, rõ ràng và dễ tiếp thu nhất.

Quan sát các điểm được vẽ trên mặt phẳng tọa độ (Hình 1).

Thực hành 1

    Chứng minh phép đồng nhất là một phép tịnh tiến.

    Phương pháp giải:

    Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

    Lời giải chi tiết:

    Giả sử A’ là ảnh của A qua phép đồng nhất f. Tức là, A’ = f(A).

    Suy ra \(A'{\rm{ }} \equiv {\rm{ }}A\) hay \(AA'{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

    Khi đó \(\overrightarrow {AA'} = \vec 0\).

    Tương tự như vậy, với mỗi điểm M bất kì, ta lấy điểm M’ là ảnh của điểm M qua phép đồng nhất f.

    Khi đó ta cũng có \(\overrightarrow {MM'} = \vec 0\).

    Vậy phép đồng nhất là một phép tịnh tiến theo \(\vec 0\)

    Khám phá 1

      Quan sát các điểm được vẽ trên mặt phẳng tọa độ (Hình 1).

      a) Có nhận xét gì về các vectơ \(\overrightarrow {AA'} ,\,\overrightarrow {BB'} ,\,...,\,\overrightarrow {EE'} \)

      b) Có hay không phép biến hình biến các điểm A, B, C, D, E thành các điểm A’, B’, C’, D’, E’?

      Giải mục 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 1, nhận xét về hướng, độ dài của các vectơ

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 0 2

      a) Quan sát Hình 1, ta thấy các vectơ \(\overrightarrow {AA'} ,\,\overrightarrow {BB'} ,\,...,\,\overrightarrow {EE'} \) cùng hướng và có độ dài bằng nhau.

      Vậy \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {EE'} \)

      b) Ta đặt \({\rm{\vec u}} = \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {EE'} \)

      Khi đó tồn tại phép biến hình biến điểm A thành điểm A’ sao cho \(\overrightarrow {AA'} = {\rm{\vec u}}\)

      Tương tự như vậy, ta thấy phép biến hình đó cũng biến các điểm B, C, D, E thành các điểm B’, C’, D’, E’ sao cho \(\overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {EE'} = {\rm{\vec u}}\)

      Vậy có phép biến hình biến các điểm A, B, C, D, E thành các điểm A’, B’, C’, D’, E’

      Vận dụng 1

        Tìm độ dài vectơ tịnh tiến của phép tịnh tiến theo vectơ \({\rm{\vec v}}\) biến các điểm A, B, C, D, E thành A’, B’, C’, D’, E’ trong Hoạt động khám phá 1 (biết cạnh mỗi ô vuông là 1 đơn vị).

        Phương pháp giải:

        Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

        Nếu \(M'(x';y')\) là ảnh của \(M(x;y)\) qua phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) , \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b} \right)\) thì biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\)

        Lời giải chi tiết:

        Từ Hoạt động khám phá 1, ta có \({\rm{\vec u}} = \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {EE'} \).

        Ta đặt \({\rm{\vec v}} = {\rm{\vec u}}\)

        Khi đó phép tịnh tiến theo \({\rm{\vec v}} = {\rm{\vec u}}\) biến các điểm A, B, C, D, E thành điểm A’, B’, C’, D’, E’.

        Dựng \(\Delta AA'M\) vuông tại M (như hình vẽ).

        Giải mục 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Ta có \(AM{\rm{ }} = {\rm{ }}1\) (đơn vị), \(A'M{\rm{ }} = {\rm{ }}10\) (đơn vị) (do cạnh mỗi ô vuông là 1 đơn vị).

        Suy ra \(AA' = \sqrt {A{M^2} + {\rm{A'}}{{\rm{M}}^2}} = \sqrt {{1^2} + {{10}^2}} = \sqrt {101} \).

        Khi đó \(\left| {{\rm{\vec v}}} \right| = \left| {\overrightarrow {AA'} } \right| = AA' = \sqrt {101} \)

        Vậy độ dài vectơ tịnh tiến của phép tịnh tiến theo vectơ \({\rm{\vec v}}\) là \(\sqrt {101} \).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Khám phá 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        Quan sát các điểm được vẽ trên mặt phẳng tọa độ (Hình 1).

        a) Có nhận xét gì về các vectơ \(\overrightarrow {AA'} ,\,\overrightarrow {BB'} ,\,...,\,\overrightarrow {EE'} \)

        b) Có hay không phép biến hình biến các điểm A, B, C, D, E thành các điểm A’, B’, C’, D’, E’?

        Giải mục 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 1, nhận xét về hướng, độ dài của các vectơ

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 2

        a) Quan sát Hình 1, ta thấy các vectơ \(\overrightarrow {AA'} ,\,\overrightarrow {BB'} ,\,...,\,\overrightarrow {EE'} \) cùng hướng và có độ dài bằng nhau.

        Vậy \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {EE'} \)

        b) Ta đặt \({\rm{\vec u}} = \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {EE'} \)

        Khi đó tồn tại phép biến hình biến điểm A thành điểm A’ sao cho \(\overrightarrow {AA'} = {\rm{\vec u}}\)

        Tương tự như vậy, ta thấy phép biến hình đó cũng biến các điểm B, C, D, E thành các điểm B’, C’, D’, E’ sao cho \(\overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {EE'} = {\rm{\vec u}}\)

        Vậy có phép biến hình biến các điểm A, B, C, D, E thành các điểm A’, B’, C’, D’, E’

        Chứng minh phép đồng nhất là một phép tịnh tiến.

        Phương pháp giải:

        Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

        Lời giải chi tiết:

        Giả sử A’ là ảnh của A qua phép đồng nhất f. Tức là, A’ = f(A).

        Suy ra \(A'{\rm{ }} \equiv {\rm{ }}A\) hay \(AA'{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)

        Khi đó \(\overrightarrow {AA'} = \vec 0\).

        Tương tự như vậy, với mỗi điểm M bất kì, ta lấy điểm M’ là ảnh của điểm M qua phép đồng nhất f.

        Khi đó ta cũng có \(\overrightarrow {MM'} = \vec 0\).

        Vậy phép đồng nhất là một phép tịnh tiến theo \(\vec 0\)

        Tìm độ dài vectơ tịnh tiến của phép tịnh tiến theo vectơ \({\rm{\vec v}}\) biến các điểm A, B, C, D, E thành A’, B’, C’, D’, E’ trong Hoạt động khám phá 1 (biết cạnh mỗi ô vuông là 1 đơn vị).

        Phương pháp giải:

        Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

        Nếu \(M'(x';y')\) là ảnh của \(M(x;y)\) qua phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) , \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b} \right)\) thì biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\)

        Lời giải chi tiết:

        Từ Hoạt động khám phá 1, ta có \({\rm{\vec u}} = \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {EE'} \).

        Ta đặt \({\rm{\vec v}} = {\rm{\vec u}}\)

        Khi đó phép tịnh tiến theo \({\rm{\vec v}} = {\rm{\vec u}}\) biến các điểm A, B, C, D, E thành điểm A’, B’, C’, D’, E’.

        Dựng \(\Delta AA'M\) vuông tại M (như hình vẽ).

        Giải mục 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo 3

        Ta có \(AM{\rm{ }} = {\rm{ }}1\) (đơn vị), \(A'M{\rm{ }} = {\rm{ }}10\) (đơn vị) (do cạnh mỗi ô vuông là 1 đơn vị).

        Suy ra \(AA' = \sqrt {A{M^2} + {\rm{A'}}{{\rm{M}}^2}} = \sqrt {{1^2} + {{10}^2}} = \sqrt {101} \).

        Khi đó \(\left| {{\rm{\vec v}}} \right| = \left| {\overrightarrow {AA'} } \right| = AA' = \sqrt {101} \)

        Vậy độ dài vectơ tịnh tiến của phép tịnh tiến theo vectơ \({\rm{\vec v}}\) là \(\sqrt {101} \).

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

        Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các khái niệm cơ bản và quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức phức tạp hơn trong chương trình. Việc nắm vững kiến thức ở mục này là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập và bài kiểm tra một cách hiệu quả.

        Nội dung chính của Mục 1

        Mục 1 thường bao gồm các nội dung sau:

        • Giới thiệu về một khái niệm toán học mới.
        • Các định nghĩa và tính chất liên quan.
        • Ví dụ minh họa cách áp dụng khái niệm vào giải bài tập.
        • Bài tập vận dụng để củng cố kiến thức.

        Giải chi tiết các bài tập trang 11

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 11 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: (Nội dung bài tập 1)

        Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài tập 1, bao gồm các công thức, định lý được sử dụng và kết quả cuối cùng). Ví dụ: Bài tập này yêu cầu tính giới hạn của một hàm số. Ta sử dụng định nghĩa giới hạn và các quy tắc tính giới hạn để tìm ra kết quả.

        Bài 2: (Nội dung bài tập 2)

        Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài tập 2, bao gồm các công thức, định lý được sử dụng và kết quả cuối cùng). Ví dụ: Bài tập này yêu cầu chứng minh một đẳng thức lượng giác. Ta sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và biến đổi đại số để chứng minh đẳng thức.

        Bài 3: (Nội dung bài tập 3)

        Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài tập 3, bao gồm các công thức, định lý được sử dụng và kết quả cuối cùng). Ví dụ: Bài tập này yêu cầu giải một phương trình bậc hai. Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm ra các nghiệm.

        Các lưu ý khi giải bài tập

        Để giải bài tập Toán 11 một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan.
        • Sử dụng các phương pháp giải bài tập phù hợp.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Ứng dụng của kiến thức trong Mục 1

        Kiến thức trong Mục 1 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của Toán học, chẳng hạn như:

        • Giải tích.
        • Đại số.
        • Hình học.

        Tài liệu tham khảo

        Để học tập và ôn luyện Toán 11 hiệu quả, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

        • Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo.
        • Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo.
        • Các trang web học Toán online uy tín.

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 11 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

        Bài tậpLời giải
        Bài 1(Tóm tắt lời giải bài 1)
        Bài 2(Tóm tắt lời giải bài 2)
        Bài 3(Tóm tắt lời giải bài 3)

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11