Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài 118 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Một số học sinh đứng nắm tay nhau xếp thành hình vòng tròn lớn tham gia hoạt động tập thể. Thầy An đi quanh vòng tròn và gắn cho mỗi học sinh một số thứ tự 1,2,3,4,5,…(Hình 4) và nhận thấy học sinh được gắn số 12 đứng đối diện với học sinh được gắn số 30. Thầy tách các học sinh được gắn số từ số 1 đến số 12 vào nhóm 1, từ số 13 đến số cuối cùng trên vòng tròn vào nhóm 2. Thầy muốn chia các học sinh của mỗi nhóm vào các câu lạc bộ(số câu lạc bộ nhiều hơn 1) sao cho số học sinh ở từng nhóm của mỗi

Đề bài

Một số học sinh đứng nắm tay nhau xếp thành hình vòng tròn lớn tham gia hoạt động tập thể. Thầy An đi quanh vòng tròn và gắn cho mỗi học sinh một số thứ tự 1,2,3,4,5,…(Hình 4) và nhận thấy học sinh được gắn số 12 đứng đối diện với học sinh được gắn số 30. Thầy tách các học sinh được gắn số từ số 1 đến số 12 vào nhóm 1, từ số 13 đến số cuối cùng trên vòng tròn vào nhóm 2. Thầy muốn chia các học sinh của mỗi nhóm vào các câu lạc bộ(số câu lạc bộ nhiều hơn 1) sao cho số học sinh ở từng nhóm của mỗi câu lạc bộ là như nhau.

Giải Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều 1

a) Thầy An có bao nhiêu cách để chia học sinh vào các câu lạc bộ?

b) Số câu lạc bộ nhiều nhất mà thầy An có thể chia là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều 2

+ Vị trí a đối diện với vị trí b, tức là số vị trí ứng với nửa vòng tròn là b – a nên số vị trí trên cả vòng tròn là 2.(b – a)

+ Tính số học sinh mỗi nhóm

+ Số học sinh ở từng nhóm của mỗi câu lạc bộ là như nhau thì số câu lạc bộ là ƯC của số học sinh 2 nhóm

Lời giải chi tiết

Vì học sinh được gắn số 12 đứng đối diện với học sinh được gắn số 30 nên số học sinh đứng trên nửa vòng tròn là 30 – 12 = 18 em. Do đó, số học sinh trên cả vòng tròn là 2. 18 = 36 em

Vì thầy tách các học sinh được gắn số từ số 1 đến số 12 vào nhóm 1, từ số 13 đến số cuối cùng trên vòng tròn vào nhóm 2 nên nhóm 1 có 12 em, nhóm 2 có 24 em

Để số học sinh ở từng nhóm của mỗi câu lạc bộ là như nhau và số câu lạc bộ nhiều hơn 1 thì số câu lạc bộ là ước chung lớn hơn 1 của 12 và 24, tức là có thể là 2;3;4;6;12

a) Vậy thầy An có 5 cách để chia học sinh vào các câu lạc bộ

b) Số câu lạc bộ nhiều nhất mà thầy An có thể chia là ƯCLN(12,24) = 12

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và thứ tự thực hiện các phép tính.

Nội dung bài tập

Bài 118 bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính số nguyên, ví dụ như:

  • Tính giá trị của các biểu thức có chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Tìm số nguyên thỏa mãn một điều kiện cho trước.
  • Giải các bài toán có liên quan đến số nguyên.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều, chúng ta có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  2. Phân tích các dữ kiện đã cho và tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
  3. Áp dụng các quy tắc về số nguyên để thực hiện các phép tính.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ, xét biểu thức sau:

-5 + 3 x 2 - 8 : 4

Để tính giá trị của biểu thức này, chúng ta thực hiện theo thứ tự sau:

  1. Thực hiện phép nhân: 3 x 2 = 6
  2. Thực hiện phép chia: 8 : 4 = 2
  3. Thực hiện phép cộng: -5 + 6 = 1
  4. Thực hiện phép trừ: 1 - 2 = -1

Vậy, giá trị của biểu thức -5 + 3 x 2 - 8 : 4 là -1.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về số nguyên, chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:

  • Luôn tuân thủ thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Chú ý đến dấu của số nguyên.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số nguyên, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 119 trang 34 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều
  • Bài 120 trang 35 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 6

Kết luận

Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên, các em sẽ có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Bảng tổng hợp các quy tắc số nguyên

Phép tínhQuy tắc
Cộng hai số nguyên âmCộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm
Trừ hai số nguyên âmĐổi dấu số trừ thành số đối, sau đó cộng hai số nguyên dương
Nhân hai số nguyên cùng dấuNhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu
Nhân hai số nguyên khác dấuNhân hai giá trị tuyệt đối và đổi dấu

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6