Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 129 trang 37 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Bài học này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu sâu hơn về môn Toán.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, cùng với các phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tìm số tự nhiên x, biết: a) 225: 15 + 3.(2x +1) = 270; b)...
Đề bài
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 225: 15 + 3.(2x +1) = 270;
b) 19.(2+3+4-5+6-7)2 – 9.(7x – 2) =0;
c) 3.(2x +1)3 = 81;
d) (x+1)5 = 243;
e) 2.11x = (32+2)3 : (53 – 25:23).22;
g) 7x+7x+1+7x+2=3.19.343.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu \(a^x=a^n\) thì x = n
Chú ý thứ tự thực hiện phép tính
Lời giải chi tiết
a) 225: 15 + 3.(2x +1) = 270
15 + 3.(2x+1) = 270
3.(2x+1) = 270 – 15
3.(2x+1) = 255
2x+1 = 255:3
2x+1 = 85
2x = 84
x = 42
Vậy x =42
b) 19.(2+3+4-5+6-7)2 – 9.(7x – 2) =0
19. 32 – 9.(7x -2) = 0
19.9 – 9.(7x – 2) = 0
9. [19 – (7x – 2)] = 0
19 – (7x – 2) = 0
19 = 7x – 2
7x = 21
x =3
Vậy x=3
c) 3.(2x +1)3 = 81
(2x + 1)3 = 81:3=27
(2x+1)3 = 33
2x+1 = 3
2x =2
x =1
Vậy x = 1
d) (x+1)5 = 243
(x+1)5 = 35
x +1 = 3
x = 2
Vậy x = 2
e) 2.11x = (32+2)3 : (53 – 25:23).22
2.11x = 113 : (53 - 22) .22
2.11x = 113 : (125 – 4).22
2.11x = 113 : 121.22
2.11x = 113 : 112.22
2.11x = 11. 11. 2
2.11x = 112.2
11x = 112
x = 2
Vậy x =2
g) 7x+7x+1+7x+2=3.19.343.
7x+ 7. 7x + 72.7x = 57.343
7x . (1+7+72) = 57 . 73
7x . 57 =57 . 73
7x = 73
x = 3
Vậy x= 3
Bài 129 trang 37 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này.
Bài 129 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải các bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc sau:
a) 12 + (-8)
Đây là phép cộng hai số nguyên khác dấu. Ta có |12| = 12 và |-8| = 8. Vì 12 > 8, nên kết quả là 12 - 8 = 4. Do đó, 12 + (-8) = 4.
b) (-5) + 7
Đây cũng là phép cộng hai số nguyên khác dấu. Ta có |-5| = 5 và |7| = 7. Vì 7 > 5, nên kết quả là 7 - 5 = 2. Do đó, (-5) + 7 = 2.
c) (-15) + (-9)
Đây là phép cộng hai số nguyên cùng dấu. Ta có |-15| = 15 và |-9| = 9. Kết quả là 15 + 9 = 24. Do đó, (-15) + (-9) = -24.
d) 23 + (-13)
Đây là phép cộng hai số nguyên khác dấu. Ta có |23| = 23 và |-13| = 13. Vì 23 > 13, nên kết quả là 23 - 13 = 10. Do đó, 23 + (-13) = 10.
e) (-11) + 11
Đây là phép cộng hai số nguyên đối nhau. Kết quả là 0. Do đó, (-11) + 11 = 0.
f) 0 + (-17)
Đây là phép cộng số 0 với một số nguyên âm. Kết quả là số nguyên âm đó. Do đó, 0 + (-17) = -17.
Khi thực hiện các phép tính với số nguyên, các em cần chú ý đến quy tắc dấu. Việc nắm vững các quy tắc này sẽ giúp các em giải bài tập một cách chính xác và nhanh chóng.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
Bài 129 trang 37 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.