Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 26 trang 20 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 26 trang 20 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 26 trang 20 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 26 trang 20 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập về nhà.

giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Biểu đồ ở Hình 12 biểu diễn kết quả bài kiểm tra môn Toán (thang điểm 10) của học sinh lớp 6A. a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau: b) Tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với số học sinh cả lớp 6A là bao nhiêu?

Câu a

    a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau:

    Điểm

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Số học sinh

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Điểm

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Số học sinh

    2

    4

    9

    12

    7

    6

    Câu b

      b) Tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với số học sinh cả lớp 6A là bao nhiêu?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính số học sinh đạt trên 7 điểm và tổng số học sinh lớp 6A.

      Bước 2: Tính tỉ lệ phần trăm của X so với Y theo công thức: X.100% : Y

      Lời giải chi tiết:

      b) Số học sinh đạt trên 7 điểm là: 9 + 12 + 7 + 6 = 34 (học sinh)

      Số học sinh cả lớp là: \(2 + 4 + 9 + 12 + 7 + 6 = 40\)(học sinh)

      Tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với số học sinh cả lớp 6A là:

      \(\frac{{34.100\% }}{{40}} = 85\% \)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu a
      • Câu b
      • Tải về

      Biểu đồ ở Hình 12 biểu diễn kết quả bài kiểm tra môn Toán (thang điểm 10) của học sinh lớp 6A.

      Giải bài 26 trang 20 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 1

      a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau:

      Điểm

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      Số học sinh

      b) Tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với số học sinh cả lớp 6A là bao nhiêu?

      a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau:

      Điểm

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      Số học sinh

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Điểm

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      Số học sinh

      2

      4

      9

      12

      7

      6

      b) Tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với số học sinh cả lớp 6A là bao nhiêu?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính số học sinh đạt trên 7 điểm và tổng số học sinh lớp 6A.

      Bước 2: Tính tỉ lệ phần trăm của X so với Y theo công thức: X.100% : Y

      Lời giải chi tiết:

      b) Số học sinh đạt trên 7 điểm là: 9 + 12 + 7 + 6 = 34 (học sinh)

      Số học sinh cả lớp là: \(2 + 4 + 9 + 12 + 7 + 6 = 40\)(học sinh)

      Tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với số học sinh cả lớp 6A là:

      \(\frac{{34.100\% }}{{40}} = 85\% \)

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải bài 26 trang 20 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Giải bài 26 trang 20 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2: Tổng quan

      Bài 26 trang 20 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, các khái niệm về bội và ước, cũng như các bài toán liên quan đến chia hết. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

      Nội dung chi tiết bài 26

      Bài 26 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế. Cụ thể, bài tập thường bao gồm:

      • Bài tập 1: Tính giá trị của các biểu thức số học.
      • Bài tập 2: Tìm các ước chung của hai hoặc nhiều số.
      • Bài tập 3: Tìm bội chung nhỏ nhất của hai hoặc nhiều số.
      • Bài tập 4: Giải các bài toán có liên quan đến chia hết.
      • Bài tập 5: Ứng dụng kiến thức về bội và ước vào các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

      Bài tập 1: Tính giá trị biểu thức

      Để tính giá trị của một biểu thức số học, ta cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau. Chú ý sử dụng các quy tắc về dấu ngoặc để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 12 + 3 x 4 - 6 : 2

      1. Thực hiện phép nhân: 3 x 4 = 12
      2. Thực hiện phép chia: 6 : 2 = 3
      3. Thực hiện phép cộng: 12 + 12 = 24
      4. Thực hiện phép trừ: 24 - 3 = 21
      5. Vậy, giá trị của biểu thức là 21.

      Bài tập 2: Tìm ước chung

      Để tìm ước chung của hai hoặc nhiều số, ta cần liệt kê tất cả các ước của mỗi số, sau đó tìm ra các số vừa là ước của số này, vừa là ước của số kia. Ước chung lớn nhất (ƯCLN) là ước chung lớn nhất trong các ước chung đó.

      Ví dụ: Tìm ước chung của 12 và 18

      Ước của 12: 1, 2, 3, 4, 6, 12

      Ước của 18: 1, 2, 3, 6, 9, 18

      Ước chung của 12 và 18: 1, 2, 3, 6

      ƯCLN(12, 18) = 6

      Bài tập 3: Tìm bội chung nhỏ nhất

      Để tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hoặc nhiều số, ta có thể sử dụng phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố. BCNN là tích của các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất của mỗi thừa số.

      Ví dụ: Tìm BCNN của 15 và 20

      15 = 3 x 5

      20 = 22 x 5

      BCNN(15, 20) = 22 x 3 x 5 = 60

      Bài tập 4 & 5: Giải bài toán ứng dụng

      Đối với các bài toán ứng dụng, cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, vận dụng kiến thức về bội và ước để giải quyết bài toán một cách hợp lý.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
      • Sử dụng đúng các quy tắc và công thức đã học.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

      Kết luận

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài 26 trang 20 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6