Bài 28 trang 21 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 28 trang 21, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Để hoàn thành công trình đúng kì hạn, hai đội công nhân đã tố chức làm ngoài giờ trong ba tuần. Biểu đồ ở Hình 13 biểu diễn số giờ làm thêm của hai đội trong ba tuần đó. a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau: b) Tính tổng số tiền mỗi đội thu được trong ba tuần, biết tiền công mỗi giờ làm ngoài giờ là 150 000 đồng.
a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau:
Tuần | Số giờ làm thêm | |
Đội 1 | Đội 2 | |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
Lời giải chi tiết:
a)
Tuần | Số giờ làm thêm | |
Đội 1 | Đội 2 | |
1 | 9 | 8 |
2 | 14 | 11 |
3 | 10 | 16 |
b) Tính tổng số tiền mỗi đội thu được trong ba tuần, biết tiền công mỗi giờ làm ngoài giờ là 150 000 đồng.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tổng số giờ làm thêm của mỗi đội trong ba tuần.
Bước 2: Tính tổng số tiền mỗi đội thu được: Số giờ x 150 000 (đồng).
Lời giải chi tiết:
b) Tổng số giờ làm thêm của đội 1 trong ba tuần là: \(9 + 14 + 10 = 33\)(giờ)
Vậy tổng số tiền đội 1 thu được là: 33 . 150 000 = 4 950 000 (đồng)
Tổng số giờ làm thêm của đội 2 trong ba tuần là: \(8 + 11 + 16 = 35\)(giờ)
Vậy tổng số tiền đội 2 thu được là: 35 . 150 000 = 5 250 000 (đồng)
Để hoàn thành công trình đúng kì hạn, hai đội công nhân đã tố chức làm ngoài giờ trong ba tuần. Biểu đồ ở Hình 13 biểu diễn số giờ làm thêm của hai đội trong ba tuần đó.

a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau:
Tuần | Số giờ làm thêm | |
Đội 1 | Đội 2 | |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
b) Tính tổng số tiền mỗi đội thu được trong ba tuần, biết tiền công mỗi giờ làm ngoài giờ là 150 000 đồng.
a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau:
Tuần | Số giờ làm thêm | |
Đội 1 | Đội 2 | |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
Lời giải chi tiết:
a)
Tuần | Số giờ làm thêm | |
Đội 1 | Đội 2 | |
1 | 9 | 8 |
2 | 14 | 11 |
3 | 10 | 16 |
b) Tính tổng số tiền mỗi đội thu được trong ba tuần, biết tiền công mỗi giờ làm ngoài giờ là 150 000 đồng.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tổng số giờ làm thêm của mỗi đội trong ba tuần.
Bước 2: Tính tổng số tiền mỗi đội thu được: Số giờ x 150 000 (đồng).
Lời giải chi tiết:
b) Tổng số giờ làm thêm của đội 1 trong ba tuần là: \(9 + 14 + 10 = 33\)(giờ)
Vậy tổng số tiền đội 1 thu được là: 33 . 150 000 = 4 950 000 (đồng)
Tổng số giờ làm thêm của đội 2 trong ba tuần là: \(8 + 11 + 16 = 35\)(giờ)
Vậy tổng số tiền đội 2 thu được là: 35 . 150 000 = 5 250 000 (đồng)
Bài 28 trang 21 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
Bài tập 28 bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, ví dụ như:
Để giúp học sinh giải bài tập 28 trang 21 một cách dễ dàng, chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi:
Để tính 12 + (-8), ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy số lớn trừ đi số nhỏ và giữ dấu của số lớn. Trong trường hợp này, 12 > 8, nên ta có:
12 + (-8) = 12 - 8 = 4
Để tính (-5) - 3, ta áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên: Trừ hai số nguyên, ta cộng số trừ với số đối của số bị trừ. Trong trường hợp này, số đối của 3 là -3, nên ta có:
(-5) - 3 = (-5) + (-3) = -8
Để tính (-2) * 4, ta áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên: Nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Trong trường hợp này, (-2) và 4 khác dấu, nên ta có:
(-2) * 4 = -8
Để tính (-15) : 3, ta áp dụng quy tắc chia hai số nguyên: Chia hai số nguyên cùng dấu, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Chia hai số nguyên khác dấu, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Trong trường hợp này, (-15) và 3 khác dấu, nên ta có:
(-15) : 3 = -5
Khi giải bài tập về số nguyên, học sinh cần lưu ý một số điều sau:
Số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:
Để củng cố kiến thức về số nguyên, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 28 trang 21 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.