Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 7 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập về nhà.
giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.
Nhiệt độ trung bình hằng tháng trong một năm (đo bằng \({}^oC\)) của một địa phương được thống kê như sau: a) Từ tháng 1 đến tháng 12 có bao nhiêu tháng nhiệt độ trung bình thấp hơn 20\({}^oC\)? Kể tên các tháng đó. b) Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất và tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là bao nhiêu?
Đề bài
Nhiệt độ trung bình hằng tháng trong một năm (đo bằng \({}^oC\)) của một địa phương được thống kê như sau:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ trung bình | 18 | 20 | 28 | 30 | 31 | 32 | 31 | 28 | 25 | 18 | 18 | 17 |
a) Từ tháng 1 đến tháng 12 có bao nhiêu tháng nhiệt độ trung bình thấp hơn 20\({}^oC\)? Kể tên các tháng đó.
b) Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất và tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quan sát bảng thống kê
a. Liệt kê các tháng có nhiệt độ trung bình nhỏ hơn 20\({}^oC\)
b. Chỉ ra tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất và tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất. Tính hiệu nhiệt độ của chúng.
Lời giải chi tiết
a) Các tháng có nhiệt độ trung bình thấp hơn 20\({}^oC\): 1, 10, 11, 12.
b) Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là: tháng 6 (32\({}^oC\))
Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là: tháng 12 (17\({}^oC\))
Nhiệt độ chênh lệch là: 32 – 17 = 15 (\({}^oC\))
Bài 7 trang 7 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
Bài 7 bao gồm các dạng bài tập sau:
Tính: a) 12 x 5; b) 36 : 4; c) 25 + 15; d) 48 - 12
Giải:
Một cửa hàng có 24 kg gạo tẻ và 18 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là: 24 + 18 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg
Tìm x: a) x + 15 = 30; b) x - 8 = 12; c) 2 x x = 20; d) x : 3 = 5
Giải:
Để giải bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 hiệu quả, các em cần:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 hoặc trên các trang web học toán online.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 7 trang 7 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!