Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 134 trang 38 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.
Bài 134 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và áp dụng các kiến thức đã học vào các bài toán cụ thể.
Bạn Minh dùng tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng để mua một quyển truyện 17 000 đồng. Cô bán hàng có các tờ tiền mệnh giá 50 000 đồng, 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng, 2 000 đồng, 1 000 đồng. Bạn Minh nhận được ít nhất bao nhiêu tờ tiền từ cô bán hàng?
Đề bài
Bạn Minh dùng tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng để mua một quyển truyện 17 000 đồng. Cô bán hàng có các tờ tiền mệnh giá 50 000 đồng, 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng, 2 000 đồng, 1 000 đồng. Bạn Minh nhận được ít nhất bao nhiêu tờ tiền từ cô bán hàng?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính số tiền cô bán hàng trả lại cho Minh
Số tờ tiền ít nhất khi các tờ tiền có mệnh giá lớn càng nhiều càng tốt
Lời giải chi tiết
Số tiền cô bán hàng trả lại cho Minh là:
200 000 – 17 000 = 183 000 (đồng)
Để bạn Minh nhận được số tờ tiền ít nhất thì các tờ tiền có mệnh giá lớn càng nhiều càng tốt. Khi đó,
Số tiền được trả lại gồm 3 tờ mệnh giá 50 000 đồng, 1 tờ mệnh giá 20 000 đồng, 1 tờ mệnh giá 10 000 đồng, 1 tờ mệnh giá 2 000 đồng, 1 tờ mệnh giá 1 000 đồng.
Vậy bạn Minh nhận được ít nhất 3+1+1+1+1 = 7 tờ tiền từ cô bán hàng
Bài 134 trang 38 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này.
Bài 134 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải các bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng quy tắc cộng, trừ số nguyên:
a) 12 + (-8)
Đây là phép cộng hai số nguyên khác dấu. Ta lấy giá trị tuyệt đối của 12 trừ đi giá trị tuyệt đối của -8 và giữ dấu của 12:
|12| - |-8| = 12 - 8 = 4
Vậy, 12 + (-8) = 4
b) (-5) + 7
Đây cũng là phép cộng hai số nguyên khác dấu. Ta lấy giá trị tuyệt đối của 7 trừ đi giá trị tuyệt đối của -5 và giữ dấu của 7:
|7| - |-5| = 7 - 5 = 2
Vậy, (-5) + 7 = 2
c) (-15) + (-3)
Đây là phép cộng hai số nguyên cùng dấu. Ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm:
|-15| + |-3| = 15 + 3 = 18
Vậy, (-15) + (-3) = -18
d) 23 + (-17)
Đây là phép cộng hai số nguyên khác dấu. Ta lấy giá trị tuyệt đối của 23 trừ đi giá trị tuyệt đối của -17 và giữ dấu của 23:
|23| - |-17| = 23 - 17 = 6
Vậy, 23 + (-17) = 6
e) (-2) + (-13)
Đây là phép cộng hai số nguyên cùng dấu. Ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm:
|-2| + |-13| = 2 + 13 = 15
Vậy, (-2) + (-13) = -15
f) 35 + (-25)
Đây là phép cộng hai số nguyên khác dấu. Ta lấy giá trị tuyệt đối của 35 trừ đi giá trị tuyệt đối của -25 và giữ dấu của 35:
|35| - |-25| = 35 - 25 = 10
Vậy, 35 + (-25) = 10
Việc nắm vững quy tắc cộng, trừ số nguyên là rất quan trọng để giải các bài tập toán học một cách chính xác và nhanh chóng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải Bài 134 trang 38 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều.
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải toán, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 6 Cánh Diều hoặc trên các trang web học toán online khác.
Khi giải các bài tập về số nguyên, các em cần chú ý đến dấu của các số và áp dụng đúng quy tắc cộng, trừ số nguyên để đảm bảo kết quả chính xác.