Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với lời giải chi tiết Bài 98 trang 30 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em học sinh, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và đầy đủ cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 6.
Tìm số tự nhiên a để trong 10 số tự nhiên sau: a+1; a+2;…; a+9; a+10 có nhiều số nguyên tố nhất?
Đề bài
Tìm số tự nhiên a để trong 10 số tự nhiên sau: a+1; a+2;…; a+9; a+10 có nhiều số nguyên tố nhất?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xét các trường hợp
Lời giải chi tiết
Ta xét 4 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: a = 0 thì trong 10 số tự nhiên 1,2,3,…,9,10 có 4 số nguyên tố là 2,3,5,7.
+ Trường hợp 2: a = 1 thì trong 10 số tự nhiên 2,3,4…,10,11 có 5 số nguyên tố là 2,3,5,7,11.
+ Trường hợp 3: a > 1 và a chẵn thì a+2,a+4,a+6,a+8, a+10 là các số chẵn lớn hơn 2 nên không là số nguyên tố. Trong 5 số còn lại có ít nhất 1 số chia hết cho 3, tức là hợp số. Vậy số các số nguyên tố trong 10 số tự nhiên: a+1; a+2;…; a+9; a+10 nhỏ hơn 5
+ Trường hợp 4: a > 1 và a lẻ thì a+1,a+3,a+5,a+7, a+9 là các số chẵn lớn hơn 2 nên không là số nguyên tố. Trong 5 số còn lại có ít nhất 1 số chia hết cho 3, tức là hợp số. Vậy số các số nguyên tố trong 10 số tự nhiên: a+1; a+2;…; a+9; a+10 nhỏ hơn 5
Vậy với a =1 thì trong 10 số tự nhiên sau: a+1; a+2;…; a+9; a+10 có nhiều số nguyên tố nhất.
Bài 98 trang 30 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số, so sánh phân số và các phép toán trên phân số để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để các em có thể tự giải bài tập một cách hiệu quả:
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phân số:
Bài 98 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Ví dụ: Tính (1/2) + (1/3) - (1/6). Để giải bài tập này, chúng ta cần quy đồng mẫu số của các phân số trước khi thực hiện các phép toán cộng, trừ.
Ví dụ: So sánh 2/3 và 3/4. Chúng ta có thể quy đồng mẫu số của hai phân số này để so sánh dễ dàng hơn. 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.
Ví dụ: Một cửa hàng có 30kg gạo. Cửa hàng đã bán được 2/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải: Số gạo cửa hàng đã bán được là: 30 * (2/5) = 12kg. Số gạo còn lại là: 30 - 12 = 18kg.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phân số, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 6 Cánh Diều hoặc các nguồn tài liệu học tập khác.
Phân số là một khái niệm quan trọng trong toán học. Việc nắm vững kiến thức về phân số sẽ giúp các em giải quyết nhiều bài toán phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo. Các em có thể tìm hiểu thêm về các loại phân số đặc biệt như phân số thập phân, phân số hỗn số, và các ứng dụng của phân số trong đời sống thực tế.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 6 đã có thể tự tin giải Bài 98 trang 30 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
| Khái niệm | Giải thích |
|---|---|
| Phân số | Biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị. |
| Phân số tối giản | Phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1. |