Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài 93 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và áp dụng các kiến thức đã học vào các bài toán cụ thể.

Tìm số nguyên tố p thỏa mãn mỗi điều kiện sau: a) p + 1 cũng là số nguyên tố; b) p +2 và p+4 đều là số nguyên tố; c) p +2, p+6, p+14, p+18 đều là số nguyên tố.

Đề bài

Tìm số nguyên tố p thỏa mãn mỗi điều kiện sau:

a) p + 1 cũng là số nguyên tố;

b) p +2 và p+4 đều là số nguyên tố;

c) p +2, p+6, p+14, p+18 đều là số nguyên tố.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều 1

Xét các trường hợp của p

Lời giải chi tiết

Do p là số nguyên tố nên p là số tự nhiên lớn hơn 1

a) Ta xét 2 trường hợp sau:

+ Trường hợp 1: p=2 thì p+1 =2+1=3 là số nguyên tố( thỏa mãn)

+ Trường hợp 2: p > 2 thì p là số lẻ lớn hơn 2 nên p+1 là số chẵn( không là số nguyên tố) (loại)

Vậy p=2

b) Ta xét 3 trường hợp sau:

+ Trường hợp 1: p=2 thì p+2=4(không là số nguyên tố)(loại)

+ Trường hợp 2: p=3 thì p+2=5; p+4= 7 đều là số nguyên tố (thỏa mãn)

+ Trường hợp 3: p>3 ,mà p là số nguyên tố nên p chia cho 3 dư 1 hoặc dư 2

- Nếu p chia cho 3 dư 1 thì p+2 chia hết cho 3 nên p+2 không là số nguyên tố(loại)

- Nếu p chia cho 3 dư 2 thì p+4 chia hết cho 3 nên p+4 không là số nguyên tố(loại)

Vậy p = 3

c) Ta xét 4 trường hơp sau:

+ Trường hợp 1: p=2 thì p+2=4(không là số nguyên tố)(loại)

+ Trường hợp 2: p=3 thì p+6=9(không là số nguyên tố)(loại)

+ Trường hợp 3: p=5 thì p+2=7; p+6=11; p+14=19; p+18=23 đều là các số nguyên tố(thỏa mãn)

+ Trường hợp 4: p>5, mà p là số nguyên tố thì p chia cho 5 có thể dư 1,2,3,4.

- Nếu p chia cho 5 dư 1 thì p+4 chia hết cho 5 nên không là số nguyên tố(loại)

- Nếu p chia cho 5 dư 2 thì p+18 chia hết cho 5 nên không là số nguyên tố(loại)

- Nếu p chia cho 5 dư 3 thì p+2 chia hết cho 5 nên không là số nguyên tố(loại)

- Nếu p chia cho 5 dư 1 thì p+14 chia hết cho 5 nên không là số nguyên tố(loại)

Vậy p=5

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Giải Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này.

Nội dung bài tập Bài 93 trang 30

Bài 93 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cả các số dương, số âm và số 0. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các biểu thức toán học, và học sinh cần tính toán để tìm ra kết quả chính xác.

Phương pháp giải bài tập Bài 93 trang 30

Để giải bài tập Bài 93 trang 30, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Quy tắc cộng, trừ số nguyên: Nắm vững quy tắc cộng, trừ hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
  • Quy tắc nhân, chia số nguyên: Hiểu rõ quy tắc nhân, chia hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
  • Thứ tự thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia, cuối cùng là phép cộng, trừ.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Trong trường hợp các phép tính phức tạp, học sinh có thể sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.

Ví dụ minh họa giải Bài 93 trang 30

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 5 + (-3) - 2 x 4

Giải:

  1. Thực hiện phép nhân: 2 x 4 = 8
  2. Thực hiện phép cộng: 5 + (-3) = 2
  3. Thực hiện phép trừ: 2 - 8 = -6
  4. Vậy, giá trị của biểu thức là -6.

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: (-10) : 2 + 3 x (-1)

Giải:

  1. Thực hiện phép chia: (-10) : 2 = -5
  2. Thực hiện phép nhân: 3 x (-1) = -3
  3. Thực hiện phép cộng: -5 + (-3) = -8
  4. Vậy, giá trị của biểu thức là -8.

Lưu ý khi giải bài tập Bài 93 trang 30

Khi giải bài tập Bài 93 trang 30, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Sử dụng đúng quy tắc và tính chất của các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo ý kiến của giáo viên hoặc bạn bè.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: (-7) + 4 - 3 x 2
  • Tính giá trị của biểu thức: 12 : (-3) + 5 x (-2)
  • Giải các bài tập trong sách bài tập Toán 6 Cánh Diều, trang 30.

Kết luận

Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán với số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong học tập.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6