Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 80 trang 49 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.
Trường tiểu học Hoà Bình xây một bể bơi trong vườn trường. Bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m và chiều cao 0,8 m. a) Xung quanh bể và đáy bể được lát gạch. Tính diện tích phần bể được lát gạch, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. b) Để lát bể, người ta sử dụng các viên gạch hình vuông, mỗi viên có độ dài cạnh 50 cm. Tính số viên gạch cần để lát bể bơi đó
Đề bài
Trường tiểu học Hoà Bình xây một bể bơi trong vườn trường. Bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m và chiều cao 0,8 m.
a) Xung quanh bể và đáy bể được lát gạch. Tính diện tích phần bể được lát gạch, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.
b) Để lát bể, người ta sử dụng các viên gạch hình vuông, mỗi viên có độ dài cạnh 50 cm. Tính số viên gạch cần để lát bể bơi đó
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
Bước 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích đáy bể
Bước 2: Tính diện tích phần bể được lát gạch
b)
Bước 1: Tính diện tích mỗi viên gạch ( diện tích hình vuông = cạnh x cạnh)
Bước 2: Tính số viên gạch để lát bể bơi (= diện tích lát gạch : diện tích 1 viên gạch)
Lưu ý: đổi về cùng một đơn vị diện tích trước khi chia.
Lời giải chi tiết
a)
Diện tích xung quanh bể là:
\(\left( {15 + 10} \right).2.0,8 = 40\;({m^2})\)
Diện tích đáy bể được lát là:
\(15.10 = 150\;({m^2})\)
Diện tích phần bể được lát gạch là:
\(40 + 150 = 190\;({m^2})\)
b)
Diện tích mỗi viên gạch là:
\(0,5.0,5 = 0,25\;({m^2})\)
Số viên gạch cần để lát bể bơi là:
\(190:0,25 = 760\;\)(viên gạch)
Bài 80 trang 49 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, phân số, và các bài toán thực tế liên quan. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 80 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập 1, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính: Nhân, chia trước; Cộng, trừ sau. Đồng thời, cần chú ý đến quy tắc dấu trong các phép tính với số nguyên.
Ví dụ: Tính biểu thức: 2 + 3 x 4 - 5
Giải:
Khi giải bài toán thực tế, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, vận dụng kiến thức đã học để xây dựng phương trình hoặc biểu thức toán học phù hợp, và giải để tìm ra kết quả.
Ví dụ: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 2/5 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Để tìm x trong các phương trình đơn giản, học sinh cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa x về một vế của phương trình. Sau đó, thực hiện các phép tính để tìm ra giá trị của x.
Ví dụ: Tìm x biết: x + 5 = 12
Giải:
x = 12 - 5
x = 7
Vậy, x = 7
Bài 80 trang 49 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.