Bài 2 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành phép tính với số tự nhiên. Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên trong các tình huống cụ thể.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 2 trang 46, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Tìm các chữ số x, y biết: a) Số 12x02y chia hết cho cả 2; 3 và 5. ...
Đề bài
Tìm các chữ số x, y biết:
a) \(\overline {12x02y} \) chia hết cho cả 2; 3 và 5.
b) \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5; các số có tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2 nên các số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5; các số có tận cùng là 5 thì chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
a) Các số có chữ số tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 2, 3 và 5.
b) Các số có tận cùng là 5 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.
Lời giải chi tiết
a) \(\overline {12x02y} \) chia hết cho 2 và 5 khi chữ số tận cùng của nó là 0.
=> y = 0
\(\overline {12x020} \) chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.
Nên (1 + 2 + x + 0 + 2 + 0)\( \vdots \)3
=> (x + 5) \( \vdots \) 3 và \(0 \le x \le 9\)
=> x\( \in \) {1; 4; 7}
Vậy để \(\overline {12x02y} \) chia hết cho 2, 3 và cả 5 thì y = 0 và x \( \in \){1; 4; 7}.
b) \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 khi chữ số tận cùng của nó là 5
=> y = 5
\(\overline {413x25} \)chia hết cho 9 khi tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Nên (4 + 1 + 3 + x + 2 + 5) \( \vdots \)9
=> (x + 15) \( \vdots \)9 và \(0 \le x \le 9\)
=> x = 3.
Vậy \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2 thì x = 3 và y = 5.
Bài 2 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương 1: Số tự nhiên. Bài tập này tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản với số tự nhiên, bao gồm phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia. Việc nắm vững các phép tính này là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên.
Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải bài tập này, chúng ta cần thực hiện từng phép tính một cách cẩn thận. Dưới đây là lời giải chi tiết:
Thực hiện phép cộng theo cột dọc:
| 1 | 2 | 3 | |
|---|---|---|---|
| + | 4 | 5 | 6 |
| 5 | 7 | 9 |
Vậy, 123 + 456 = 579
Thực hiện phép trừ theo cột dọc:
| 7 | 8 | 9 | |
|---|---|---|---|
| - | 3 | 2 | 1 |
| 4 | 6 | 8 |
Vậy, 789 - 321 = 468
Thực hiện phép nhân:
| 2 | 3 | |||
|---|---|---|---|---|
| x | 4 | 5 | ||
| 1 | 1 | 5 | ||
| 9 | 2 | 0 | ||
| 1 | 0 | 3 | 5 |
Vậy, 23 x 45 = 1035
Thực hiện phép chia:
120 : 6 = 20
Để giải nhanh các bài tập về phép tính với số tự nhiên, bạn nên:
Để luyện tập thêm, bạn có thể giải các bài tập tương tự sau:
Bài 2 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng. Việc giải bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.