Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tính chất cơ bản của phân số

Lý thuyết Tính chất cơ bản của phân số

Lý thuyết Tính chất cơ bản của phân số

Phân số là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là ở chương trình lớp 6. Việc nắm vững lý thuyết Tính chất cơ bản của phân số sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để bạn có thể nắm vững kiến thức này.

Lý thuyết Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Chân tời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Tính chất 1: Nhân cả tử và mẫu của một phân số với một số khác 0

Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

$\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}$ với $m \in Z$ và $m \ne 0$ .

Ví dụ:

a) $\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.4}}{{3.4}} = \dfrac{8}{{12}}$

b) $\dfrac{{ - 5}}{7} = \dfrac{{ - 5.2}}{{7.2}} = \dfrac{{ - 10}}{{14}}$

II. Tính chất 2: Chia cả tử và mẫu của một phân số với một ước chung

Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

$\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}$ với $n \in $ƯC$\left( {a;b} \right)$.

Ví dụ:

a) $\dfrac{9}{{15}} = \dfrac{{9:3}}{{15:3}} = \dfrac{3}{5}$

b) $\dfrac{{ - 14}}{{ - 21}} = \dfrac{{ - 14:7}}{{ - 21:7}} = \dfrac{2}{3}$

III. Quy đồng mẫu nhiều phân số

Bước 1: Viết các phân số đã cho về phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu chung

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng.

Ví dụ:

Để quy đồng mẫu hai phân số $\dfrac{1}{6}$ và $\dfrac{3}{{ - 8}}$, ta làm như sau:

- Đưa về phân số có mẫu dương: $\dfrac{1}{6}$ và $\dfrac{{ - 3}}{8}$

- Tìm mẫu chung: $BC(6;\,8) = 24$

- Tìm thừa số phụ: $24:6 = 4;\,24:8 = 3$

- Ta có: $\dfrac{1}{6} = \dfrac{{1.4}}{{6.4}} = \dfrac{4}{{24}}$ và $\dfrac{3}{{ - 8}} = \dfrac{{ - 3}}{8} = \dfrac{{ - 3.3}}{{8.3}} = \dfrac{{ - 9}}{{24}}$.

IV. Rút gọn phân số

a) Khái niệm phân số tối giản:

Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là $1$ và $ - 1$

b) Cách rút gọn phân số

Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu khi đã bỏ dấu “-” (nếu có)

Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN vừa tìm được, ta có phân số tối giản.

Ví dụ:

Để rút gọn phân số $\dfrac{{ - 15}}{{24}}$ ta làm như sau:

- Tìm ƯCLN của mẫu: ƯCLN(15; 24)=3.

- Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN: $\dfrac{{ - 15}}{{24}} = \dfrac{{ - 15:3}}{{24:3}} = \dfrac{{ - 5}}{8}$.

Ta được $\dfrac{{ - 5}}{8}$ là phân số tối giản.

CÁC DẠNG TOÁN VỀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. Xác định các phân số bằng nhau

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số

$\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}$ với $m \in Z$ và $m \ne 0$$\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}$với $n \in $ ƯC$\left( {a;b} \right)$.

II. Tìm số chưa biết của đẳng thức hai phân số

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi hai phân số đã cho thành hai phân số bằng chúng nhưng có từ (hoặc mẫu) như nhau. Khi đó mẫu (hoặc tử) của chúng phải bằng nhau. Từ đó tìm được số chưa biết.Hoặc áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau.

III. Rút gọn phân số. Rút gọn biểu thức dạng phân số

- Chia cả tử và mẫu của phân số $\dfrac{a}{b}$ cho ƯCLN của $a$ và $b$ để rút gọn thành phân số tối giản ( bỏ dấu “-” nếu có)

- Trường hợp biểu thức có dạng phân số, ta cần làm xuất hiện các thừa số chung của tử và mẫu rồi rút gọn các thừa số chung đó.

IV. Tìm các phân số tối giản trong các phân số cho trước

Để tìm phân số tối giản trong các phân số cho trước, ta tìm ƯCLN của tử và mẫu đối với từng phân số. Phân số nào có ƯCLN này là $1$ thì đó là phân số tối giản.

Ví dụ:

 Phân số $\dfrac{{ - 5}}{7}$ tối giản vì ƯCLN $\left( {5,7} \right) = 1.$

V. Viết dạng tổng quát của tất cả các phân số bằng một phân số cho trước

Ta thực hiện hai bước:

- Rút gọn phân số đã cho đến tối giản, chằng hạn ta được phân số tối giản $\dfrac{m}{n}$ ;

- Dạng tổng quát của các phân số phải tìm là $\dfrac{{m.k}}{{n.k}}$ ($k$$ \in $$\mathbb{Z}$$k$$ \ne 0).$

Lý thuyết Tính chất cơ bản của phân số 1

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Lý thuyết Tính chất cơ bản của phân số trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Lý thuyết Tính chất cơ bản của phân số

Phân số là một biểu thức toán học thể hiện một phần của một tổng thể. Nó được biểu diễn dưới dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. Mẫu số (b) luôn khác 0.

1. Phân số bằng nhau

Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng. Ví dụ: 1/2 = 2/4 = 3/6. Để kiểm tra hai phân số bằng nhau, ta có thể sử dụng tính chất cơ bản của phân số.

2. Tính chất cơ bản của phân số

Tính chất cơ bản của phân số phát biểu rằng: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số khác 0, ta được một phân số bằng phân số ban đầu.

Công thức: a/b = (a * m) / (b * m) (với m ≠ 0)

Ví dụ: 2/3 = (2 * 4) / (3 * 4) = 8/12

3. Rút gọn phân số

Rút gọn phân số là việc chia cả tử số và mẫu số của phân số cho ước chung lớn nhất (UCLN) của chúng. Phân số sau khi rút gọn được gọi là phân số tối giản.

Ví dụ: Để rút gọn phân số 12/18, ta tìm UCLN(12, 18) = 6. Sau đó, chia cả tử số và mẫu số cho 6: 12/6 = 2 và 18/6 = 3. Vậy, phân số tối giản của 12/18 là 2/3.

4. Quy đồng mẫu số

Quy đồng mẫu số là việc biến đổi các phân số có mẫu số khác nhau thành các phân số có cùng mẫu số. Để quy đồng mẫu số, ta tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số, sau đó nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với một số sao cho mẫu số bằng BCNN.

Ví dụ: Quy đồng mẫu số của 1/2 và 1/3. BCNN(2, 3) = 6. Vậy, ta có: 1/2 = (1 * 3) / (2 * 3) = 3/6 và 1/3 = (1 * 2) / (3 * 2) = 2/6.

5. So sánh phân số

Có nhiều cách để so sánh phân số:

  • Quy đồng mẫu số: Sau khi quy đồng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
  • Rút gọn phân số: Rút gọn phân số về phân số tối giản rồi so sánh.
  • So sánh chéo: Đối với hai phân số a/b và c/d, nếu a * d > b * c thì a/b > c/d.

6. Bài tập ví dụ

Bài 1: Rút gọn phân số 24/36.

Giải: UCLN(24, 36) = 12. Vậy, 24/36 = (24/12) / (36/12) = 2/3.

Bài 2: Quy đồng mẫu số của 2/5 và 3/4.

Giải: BCNN(5, 4) = 20. Vậy, 2/5 = (2 * 4) / (5 * 4) = 8/20 và 3/4 = (3 * 5) / (4 * 5) = 15/20.

7. Ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số

Tính chất cơ bản của phân số được ứng dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán liên quan đến phân số, như rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, so sánh phân số, và thực hiện các phép toán trên phân số.

8. Tổng kết

Việc hiểu rõ lý thuyết Tính chất cơ bản của phân số là nền tảng quan trọng để học tốt môn toán. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6