Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập Vận dụng 2 trang 55 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập về nhà.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.
Một sinh vật biển sống gần mặt nước, trong khi đó một số khác lại sống rất sâu dưới đáy đại dương. Hãy sắp xếp các sinh vật biển sau theo thứ tự giảm dần độ cao của môi trường sống.
Đề bài
Một sinh vật biển sống gần mặt nước, trong khi đó một số khác lại sống rất sâu dưới đáy đại dương. Hãy sắp xếp các sinh vật biển sau theo thứ tự giảm dần độ cao của môi trường sống.

Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Độ cao của môi trường sống đều là các số nguyên âm.
- So sánh rồi sắp xếp các độ cao theo thứ tự giảm dần: Nếu a<b<c<d thì a>b>c>d
- Điền tên các sinh vật biển tương ứng.
Lời giải chi tiết
\(180 < 1000 < 4000 < 6000\)
\( \Rightarrow - 180 > - 1000 > - 4000 > - 6000\)
Thứ tự các sinh vật biển theo thứ tự giảm dần độ cao của môi trường sống là: Cá cờ xanh; Cá hố; Cá đèn; Sao biển.
Bài tập Vận dụng 2 trang 55 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chương học về các phép tính với số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
(Đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?)
Để giải bài tập này, ta thực hiện phép cộng để tìm tổng số ki-lô-gam gạo mà cửa hàng có.
Tổng số ki-lô-gam gạo là: 35 + 20 = 55 (kg)
Đáp số: 55 kg
Bài tập này là một bài toán đơn giản về phép cộng. Để giải bài toán này, học sinh cần:
Để củng cố kiến thức về phép cộng, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:
Phép cộng là một phép tính cơ bản và được ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Ví dụ:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những phân tích trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài tập Vận dụng 2 trang 55 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
| Số liệu | Đơn vị |
|---|---|
| 35 | kg (gạo tẻ) |
| 20 | kg (gạo nếp) |
| 55 | kg (tổng) |
| Tổng kết số liệu bài toán | |