Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên: Nền tảng Toán học lớp 6

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên, một phần quan trọng trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản nhất về số tự nhiên, cách nhận biết và biểu diễn chúng, cũng như các phép toán cơ bản trên tập hợp số tự nhiên.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những bài giảng dễ hiểu, bài tập đa dạng và phương pháp học tập hiệu quả nhất để bạn có thể tự tin chinh phục môn Toán.

Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

1. Tập hợp N và N*

Các số \(0,1,2,3,4,...\) là các số tự nhiên

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là \(\mathbb{N}\), tức là \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là \({\mathbb{N}^*}\), tức là \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;...} \right\}\)

Tập hợp \(\mathbb{N}\) bỏ đi số 0 thì được \({\mathbb{N}^*}\).

Khi cho một số tự nhiên \(x \in {\mathbb{N}^*}\) thì ta hiểu \(x\) là số tự nhiên khác 0.

Ví dụ:

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: \(A = \left\{ {a \in {\mathbb{N}^*}\left| {a < 4} \right.} \right\}\)

\(a \in {\mathbb{N}^*}\) nên \(a\) là các số từ 1;2;3;4;5;6;...

Tuy nhiên thêm điều kiện \(a < 4\) nên \(a\) là các số 1;2;3.

Vậy \(A = \left\{ {1;2;3} \right\}\)

2. So sánh các số tự nhiên

a) Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số:

Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số như sau:

Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo 1

+ Tia số có mũi tên sang phải biểu thị chiều tăng dần của các số tự nhiên.

+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng một điểm trên tia số; điểm biểu diễn số tự nhiên n được gọi là điểm n.

Điểm 0 được gọi là gốc.

b) So sánh hai số tự nhiên

+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia, ta viết \(a < b\) ( đọc là \(a\) nhỏ hơn \(b\)) hoặc \(b > a.\) (đọc là \(b\) lớn hơn \(a\))

+ Khi biểu diễn trên tia số nằm ngang có chiều từ trái sang phải, nếu \(a < b\) thì điểm \(a\) nằm bên trái điểm \(b\).

Ngoài ra ta cũng viết \(a \ge b\) để chỉ \(a > b\) hoặc \(a = b.\)

+ Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c.\) (Tính chất bắc cầu)

Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất và một số liền trước duy nhất.

+ Số 0 là số tự nhiên bé nhất.

Ví dụ:

a) Số 3 và số 4 là hai số tự nhiên liên tiếp.

b) Số liền sau của 89 là 90.

c) Số liền trước của 16 là 15.

3. Ghi số tự nhiên

a) Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân

Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số là \(0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.\) Người ta lấy các chữ số trong 10 chữ số này rồi viết liền nhau thành một dãy, vị trí của các chữ số đó trong dãy gọi là hàng.

Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước đó. Ví dụ 10 chục thì bằng 1 trăm; mười trăm thì bằng 1 nghìn;...

Chú ý: Khi viết các số tự nhiên, ta quy ước:

1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên bên trái khác 0.

2. Đối với các số có 4 chữ số khác 0 trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm 3 chữ só từ phải sang trái.

3. Với những số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở các vị trí (hàng) khác nhau thì có giá trị khác nhau

b) Hệ thập phân

Ta đã biết cấu tạo thập phân của một số:

- Kí hiệu \(\overline {ab} \) chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là \(a\left( {a \ne 0} \right)\), chữ số hàng đơn vị là b. Ta có:

\(\overline {ab} = a \times 10 + b.\)

Kí hiệu \(\overline {abc} \) chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là \(a\left( {a \ne 0} \right)\), chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. Ta có:

\(\overline {abc} = a \times 100 + b \times 10 + c.\)

- Với các số cụ thể thì không viết dẫu gạch ngang ở trên.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}\overline {2b} = 2.10 + b\\\overline {a5b} = a.100 + 5.10 + b\left( {a \ne 0} \right)\end{array}\)

\(\overline {a03bcd} = a.100000 + 0.10000\)\( + 3.1000 + b.100 + c.10 + d\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)

c) Hệ La Mã

Cách ghi số La Mã như sau:

Chữ số

I

V

X

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

1

5

10

Bảng chuyển đổi số La Mã sang số trong hệ thập phân tương ứng (từ 1 đến 10)

Số La Mã

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

Giá trị tương ứng trong hệ thập phân

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Các số La Mã biểu diễn các số từ 11 đến 20: Thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

XIX

XX

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30: Thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X

XXI

XXII

XXIII

XXIV

XXV

XXVI

XXVII

XXVIII

XXIX

XXX

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Chú ý:
- Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần tạo nên số đó.
- Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
Ví dụ:
Số XIII có 4 thành phần là X, I, I, I tương ứng với các giá trị 10,1,1,1. Do đó biểu diễn số 10+1+1+1=13.
Viết số 17 thành số La Mã:
Số 7 được viết là VII
Số 17 = 7+10, tức là số 7 thêm 10 đơn vị nên ta thêm chữ X trước VII được: XVII

Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo 2

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Lý thuyết Tập hợp Số Tự Nhiên: Tổng Quan

Số tự nhiên là nền tảng của toán học, được sử dụng để đếm và đo lường. Tập hợp số tự nhiên bao gồm các số 0, 1, 2, 3,... và được ký hiệu là ℕ. Hiểu rõ về tập hợp số tự nhiên là bước đầu tiên để làm quen với các khái niệm toán học phức tạp hơn.

1. Số Tự Nhiên Là Gì?

Số tự nhiên là các số dùng để đếm. Chúng ta bắt đầu đếm từ 1, 2, 3,... và có thể tiếp tục vô tận. Số 0 cũng được coi là một số tự nhiên. Số tự nhiên không bao gồm các số âm, số thập phân hoặc số phân số.

2. Cách Ghi Số Tự Nhiên

Số tự nhiên được ghi bằng các chữ số từ 0 đến 9. Các chữ số được viết liền nhau để tạo thành một số. Ví dụ: 1, 23, 100, 12345 là các số tự nhiên.

3. Tập Hợp Số Tự Nhiên (ℕ)

Tập hợp số tự nhiên, ký hiệu là ℕ, bao gồm tất cả các số tự nhiên. Có thể viết tập hợp số tự nhiên như sau: ℕ = {0, 1, 2, 3, ...}.

4. Thứ Tự Trong Tập Hợp Số Tự Nhiên

Trong tập hợp số tự nhiên, mỗi số có một vị trí xác định. Số đứng trước một số trong dãy số tự nhiên là số liền trước, và số đứng sau một số là số liền sau. Ví dụ:

  • Số liền trước của 5 là 4.
  • Số liền sau của 5 là 6.

5. Các Phép Toán Cơ Bản Trên Số Tự Nhiên

Các phép toán cơ bản trên số tự nhiên bao gồm:

  • Phép cộng (+): Kết hợp hai số tự nhiên để tạo thành một số tự nhiên lớn hơn.
  • Phép trừ (-): Tìm hiệu giữa hai số tự nhiên.
  • Phép nhân (×): Lặp lại một số tự nhiên một số lần nhất định.
  • Phép chia (:): Chia một số tự nhiên thành các phần bằng nhau.

6. Tính Chất Các Phép Toán

Các phép toán trên số tự nhiên có các tính chất quan trọng như:

  • Tính giao hoán: a + b = b + a và a × b = b × a
  • Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) và (a × b) × c = a × (b × c)
  • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a × (b + c) = a × b + a × c

7. Bài Tập Vận Dụng

Dưới đây là một số bài tập để bạn luyện tập:

  1. Viết 5 số tự nhiên tiếp theo sau số 10.
  2. Tìm số liền trước và số liền sau của số 25.
  3. Tính: 12 + 5 = ?
  4. Tính: 20 - 8 = ?
  5. Tính: 3 × 7 = ?
  6. Tính: 18 : 2 = ?

8. Ứng Dụng Của Tập Hợp Số Tự Nhiên

Tập hợp số tự nhiên được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, từ việc đếm số lượng vật thể, tính toán tiền bạc, đến việc đo lường thời gian và không gian. Nắm vững kiến thức về số tự nhiên là điều kiện cần thiết để học tốt các môn học khác như đại số, hình học và vật lý.

9. Mở Rộng Kiến Thức

Sau khi nắm vững kiến thức về tập hợp số tự nhiên, bạn có thể tìm hiểu thêm về các tập hợp số khác như tập hợp số nguyên, tập hợp số hữu tỉ, tập hợp số thực. Việc mở rộng kiến thức sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về toán học và ứng dụng nó vào thực tế.

10. Kết Luận

Lý thuyết tập hợp số tự nhiên là nền tảng quan trọng của toán học. Việc hiểu rõ về số tự nhiên, cách ghi số tự nhiên và các phép toán cơ bản trên số tự nhiên sẽ giúp bạn học tốt môn Toán và ứng dụng nó vào cuộc sống.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6