Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 7 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1. Bài học này tập trung vào việc ôn tập các kiến thức đã học về số tự nhiên, phép tính và các tính chất của chúng.
giaibaitoan.com cung cấp lời giải bài tập Toán 6 đầy đủ, chính xác, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài học và tự tin làm bài tập.
Cho số a.. Trong các số 4, 7, 9, 21, 24, 34, 49, số nào là ước của a?
Đề bài
Cho số a = 23.32.7. Trong các số 4, 7, 9, 21, 24, 34, 49, số nào là ước của a?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quan sát số a khi đã phân tích ra thừa số nguyên tố để liệt kê các ước.
Lời giải chi tiết
Các số là ước của a là: 4; 7; 9; 21; 24.
Bài 7 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính, so sánh số tự nhiên, tìm số tự nhiên thỏa mãn các điều kiện cho trước, và áp dụng các tính chất của phép tính để giải quyết các bài toán đơn giản.
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, các phép tính và các tính chất của chúng. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài tập:
Để thực hiện các phép tính này, học sinh cần áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên đã học.
Để so sánh các số tự nhiên, học sinh cần dựa vào giá trị của chúng. Số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Để tìm số tự nhiên thỏa mãn các điều kiện cho trước, học sinh cần áp dụng các phép tính cộng, trừ để tìm ra giá trị của x và y.
Ví dụ: Tìm số tự nhiên x sao cho x + 123 = 456.
Giải:
x = 456 - 123
x = 333
Ngoài bài tập trong SGK, học sinh có thể tìm hiểu thêm các bài tập tương tự trên các trang web học toán online hoặc trong các sách bài tập. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
Bài 7 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên và các phép tính. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 123 + 456 | 579 |
| 789 - 321 | 468 |
| 23 x 45 | 1035 |
| 678 : 2 | 339 |