Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trả lời thực hành 5 trang 18 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

Trả lời thực hành 5 trang 18 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

Giải bài tập thực hành 5 trang 18 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập thực hành 5 trang 18 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 của giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em học toán online một cách hiệu quả.

Thực hiện phép tính:

Đề bài

Thực hiện phép tính: \( - \left( { - \frac{3}{4}} \right) - \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{4}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtTrả lời thực hành 5 trang 18 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 1

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng (+) đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc.

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ (-) đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l} - \left( { - \frac{3}{4}} \right) - \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{4}} \right)\\ = \frac{3}{4} - \frac{2}{3} - \frac{1}{4}\\ = \left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4}} \right) - \frac{2}{3}\\ = \frac{2}{4} - \frac{2}{3}\\= \frac{1}{2} - \frac{2}{3}\\ = \frac{3}{6} - \frac{4}{6}\\ = \frac{{ - 1}}{6}\end{array}\)

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trả lời thực hành 5 trang 18 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài tập thực hành 5 trang 18 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2: Tổng quan

Bài tập thực hành 5 trang 18 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 thuộc chương học về các phép tính với số tự nhiên. Các bài tập trong phần này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Nội dung chi tiết bài tập thực hành 5

Bài tập thực hành 5 bao gồm các bài tập sau:

  1. Bài 1: Tính nhẩm nhanh các biểu thức.
  2. Bài 2: Tính các biểu thức sau: a) 12 + 35; b) 48 - 17; c) 25 x 4; d) 63 : 7.
  3. Bài 3: Một cửa hàng có 36 kg gạo tẻ và 24 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  4. Bài 4: Một lớp học có 28 học sinh. Cô giáo chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi lớp học có bao nhiêu nhóm?
  5. Bài 5: Tính giá trị của biểu thức: a) (15 + 25) x 2; b) 40 : (5 x 2).

Hướng dẫn giải chi tiết

Bài 1: Tính nhẩm nhanh

Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các biểu thức đơn giản. Để tính nhẩm nhanh, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia.

Ví dụ: 12 + 8 = 20; 25 - 5 = 20; 3 x 4 = 12; 18 : 3 = 6.

Bài 2: Tính các biểu thức

Bài 2 yêu cầu học sinh tính các biểu thức sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).

Ví dụ: a) 12 + 35 = 47; b) 48 - 17 = 31; c) 25 x 4 = 100; d) 63 : 7 = 9.

Bài 3: Bài toán về gạo

Bài 3 là một bài toán thực tế về cộng. Để giải bài toán này, học sinh cần xác định được các số liệu đã cho và phép tính cần thực hiện. Trong bài toán này, ta cần cộng số lượng gạo tẻ và số lượng gạo nếp để tìm ra tổng số lượng gạo của cửa hàng.

Giải: Tổng số lượng gạo của cửa hàng là: 36 + 24 = 60 (kg)

Bài 4: Bài toán về chia nhóm

Bài 4 là một bài toán thực tế về chia. Để giải bài toán này, học sinh cần xác định được tổng số học sinh và số học sinh trong mỗi nhóm. Sau đó, ta chia tổng số học sinh cho số học sinh trong mỗi nhóm để tìm ra số lượng nhóm.

Giải: Lớp học có số lượng nhóm là: 28 : 4 = 7 (nhóm)

Bài 5: Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc

Bài 5 yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc. Khi tính các biểu thức có dấu ngoặc, học sinh cần thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép tính ngoài ngoặc.

Ví dụ: a) (15 + 25) x 2 = 40 x 2 = 80; b) 40 : (5 x 2) = 40 : 10 = 4.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Xác định đúng các số liệu đã cho và phép tính cần thực hiện.
  • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài tập thực hành 5 trang 18 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 là một phần quan trọng trong chương học về các phép tính với số tự nhiên. Việc giải thành thạo các bài tập này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập. Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6