Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Điểm. Đường thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Điểm. Đường thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Điểm. Đường thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Lý thuyết Điểm và Đường thẳng trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo.

Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về điểm, đường thẳng, các khái niệm liên quan và cách xác định vị trí tương đối của chúng.

Lý thuyết Điểm. Đường thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

Bài 1. Điểm. Đường thẳng

1. Điểm

Mỗi chấm nhỏ trên trang giấy cho ta hình ảnh của một điểm.

Người ta thường dùng các chữ các in hoa A, B, C, ... để đặt tên cho điểm.

Chú ý:

• Khi nói tới hai điểm mà không giải thích gì thêm, ta coi đó là hai điểm phân biệt.

• Từ những điểm ta xây dựng được các hình. Mỗi hình là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng được coi là một hình.

2. Đường thẳng

Dùng bút kẻ một vạch thẳng dọc theo mép thước ta sẽ đường hình ảnh của một đường thẳng.

Tương tự, dây điện kéo căng, mép tường, ... cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

Chú ý: Người ta dùng các chữ cái in thường a, b, c, d, ... để đặt tên cho các đường thẳng.

3. Vẽ đường thẳng

Vẽ hai điểm A và B trên giấy. Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B.

Dùng đầu bút vạch thẳng theo cạnh thước, ta được hình ảnh đường thẳng đi qua hai điểm A và B

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước.

4. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng

• Vẽ một điểm A trên giấy, dùng thước thẳng vẽ đường thẳng d đi qua điểm A. Khi đó, ta nói điểm A thuộc đường thẳng d ( hoặc đường thẳng d chứa điểm A, hoặc điểm A nằm trên đường thẳng d), kí hiệu là: A \( \in \) d.

• Dùng thước thẳng vẽ đường thẳng d không đi qua điểm B.

Khi đó, ta nói điểm B không thuộc đường thẳng d ( hoặc đường thẳng d không chứa điểm B, hoặc điểm B không nằm trên đường thẳng d), kí hiệu là: B \( \notin \) d.

Chú ý: Nếu trên đường thẳng a có hai điểm A và B, ta cũng có thể gọi tên đường thẳng đó là đường thẳng AB hay BA.

Lý thuyết Điểm. Đường thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 1

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Lý thuyết Điểm. Đường thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Lý thuyết Điểm. Đường thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trong chương trình Toán 6, việc nắm vững kiến thức về điểm và đường thẳng là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức hình học tiếp theo. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết về điểm, đường thẳng, các khái niệm liên quan và cách ứng dụng trong giải bài tập.

1. Điểm

Điểm là một khái niệm cơ bản trong hình học, được hiểu là vị trí xác định. Chúng ta thường biểu diễn điểm bằng một chấm nhỏ trên giấy hoặc bảng. Điểm không có kích thước, không có chiều dài, chiều rộng hay chiều cao.

2. Đường thẳng

Đường thẳng là một đường không có giới hạn về độ dài, không có điểm đầu và điểm cuối. Đường thẳng được xác định bởi hai điểm phân biệt. Khi nối hai điểm A và B, ta được đường thẳng AB.

3. Các khái niệm liên quan

  • Đoạn thẳng AB: Là một phần của đường thẳng AB, có hai đầu là A và B.
  • Tia AB: Là một phần của đường thẳng AB, có một đầu là A và kéo dài vô hạn về phía B.
  • Tia BA: Là một phần của đường thẳng AB, có một đầu là B và kéo dài vô hạn về phía A.

4. Vị trí tương đối của hai điểm trên đường thẳng

Có ba trường hợp vị trí tương đối của hai điểm A và B trên đường thẳng:

  1. A trùng B: Hai điểm A và B là một điểm duy nhất.
  2. A nằm giữa B và C: Điểm A nằm trên đoạn thẳng BC.
  3. A không nằm giữa B và C: Điểm A nằm ngoài đoạn thẳng BC.

5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Có ba trường hợp vị trí tương đối của hai đường thẳng:

  • Hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng có một điểm chung duy nhất.
  • Hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng không có điểm chung nào.
  • Hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng hoàn toàn giống nhau.

6. Bài tập vận dụng

Bài 1: Vẽ đường thẳng a và ba điểm A, B, C nằm trên đường thẳng a sao cho A nằm giữa B và C.

Bài 2: Vẽ hai đường thẳng cắt nhau và xác định giao điểm của chúng.

Bài 3: Vẽ hai đường thẳng song song.

7. Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về lý thuyết điểm và đường thẳng, các em có thể tìm hiểu thêm về:

  • Góc: Khái niệm góc, các loại góc (góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt).
  • Đường tròn: Khái niệm đường tròn, tâm đường tròn, bán kính, đường kính.
  • Hình tam giác: Khái niệm tam giác, các loại tam giác (tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông).

8. Kết luận

Lý thuyết về điểm và đường thẳng là nền tảng quan trọng trong hình học. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em học tập tốt hơn các kiến thức hình học tiếp theo. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Khái niệmĐịnh nghĩa
ĐiểmVị trí xác định, không có kích thước.
Đường thẳngĐường không có giới hạn về độ dài, không có điểm đầu và điểm cuối.
Đoạn thẳngMột phần của đường thẳng, có hai đầu.
Bảng tóm tắt các khái niệm cơ bản.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6