Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Đoạn thẳng và Độ dài đoạn thẳng trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về đoạn thẳng, giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu định nghĩa đoạn thẳng, cách đo độ dài đoạn thẳng, và các tính chất cơ bản của đoạn thẳng. Ngoài ra, bài học còn cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để bạn có thể áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán cụ thể.
Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
Bài 4. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
1. Đoạn thẳng
Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa giữa A và B.
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
2. Độ dài đoạn thẳng
Nhận xét:
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
- Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.
3. So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
4. Một số dụng cụ đo độ dài
Một số dụng cụ đo độ dài, đo khoảng cách trong thực tiễn: thước cuộn, thước xếp, thước dây.

Trong hình học, đoạn thẳng là một khái niệm cơ bản và quan trọng. Nó là một phần của đường thẳng được giới hạn bởi hai điểm, gọi là hai mút của đoạn thẳng. Hiểu rõ về đoạn thẳng là nền tảng để học các khái niệm hình học phức tạp hơn.
Đoạn thẳng AB là hình gồm tất cả các điểm nằm trên đường thẳng AB và nằm giữa hai điểm A và B. Ký hiệu đoạn thẳng AB là AB.
Độ dài của đoạn thẳng AB được ký hiệu là AB và là khoảng cách giữa hai mút A và B của đoạn thẳng đó. Độ dài đoạn thẳng luôn là một số dương.
Để đo độ dài đoạn thẳng, ta sử dụng thước đo. Đặt thước đo sao cho một đầu của thước trùng với một mút của đoạn thẳng, sau đó đọc số đo ở mút còn lại. Số đo này chính là độ dài của đoạn thẳng.
Để so sánh độ dài hai đoạn thẳng, ta có thể sử dụng thước đo để đo độ dài của mỗi đoạn thẳng, sau đó so sánh hai số đo này. Đoạn thẳng nào có số đo lớn hơn thì dài hơn.
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = MB. Nói cách khác, M chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn thẳng bằng nhau.
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB, thì AM = MB = AB/2.
Ví dụ 1: Cho đoạn thẳng CD có độ dài là 5cm. Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng CD. Tính độ dài đoạn thẳng CE.
Giải: Vì E là trung điểm của đoạn thẳng CD, nên CE = ED = CD/2 = 5cm/2 = 2.5cm.
Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng MN có độ dài là 8cm. Gọi I là một điểm nằm trên đoạn thẳng MN sao cho MI = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng IN.
Giải: Vì I nằm trên đoạn thẳng MN, nên MN = MI + IN. Suy ra IN = MN - MI = 8cm - 3cm = 5cm.
Ngoài các kiến thức cơ bản về đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, và trung điểm của đoạn thẳng, bạn có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như tia, đường thẳng, và các tính chất của hình học.
Bài học về Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về đoạn thẳng. Hy vọng rằng, thông qua bài học này, bạn sẽ có thể áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả.