Chào mừng các em học sinh đến với Giaibaitoan.com! Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập Thực hành 3 trang 8 sách giáo khoa Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập về nhà.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 6.
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15. a) Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử. b) Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A? c) Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách.
Đề bài
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15.
a) Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.
b) Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A?
c) Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Các phần tử của một tập hợp viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm phẩy “;” (đối với trường hợp các phần tử là số). Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
b) Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu \(x \in A\), đọc là “ x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là \(y \notin A\), đọc là “y không thuộc A”.
c) Có 2 cách viết tập hợp:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Lời giải chi tiết
a) Ta có tập hợp A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}
b) Ta có: \(10 \in A;\,\,13 \in A;\,\,16 \notin A;\,\,19 \notin A\)
c) Cách 1: B = {8; 10; 12; 14}
Cách 2: B = {x| x là số tự nhiên chẵn, 7<x<15}
Bài tập Thực hành 3 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 1 yêu cầu tính các biểu thức sau:
Để giải bài này, học sinh cần nắm vững bảng nhân và bảng chia. Cụ thể:
Bài 2 yêu cầu tìm x trong các phương trình sau:
Để giải bài này, học sinh cần áp dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính để tìm ra giá trị của x.
Bài 3 đưa ra một bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán số lượng sản phẩm. Ví dụ:
Một cửa hàng có 20 hộp bánh, mỗi hộp có 6 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?
Để giải bài này, học sinh cần xác định phép tính phù hợp (phép nhân) và thực hiện tính toán.
Số bánh cửa hàng có là: 20 x 6 = 120 (chiếc)
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và nâng cao kiến thức:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Thực hành 3 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!