Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trả lời Thực hành 3 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trả lời Thực hành 3 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Giải bài tập Thực hành 3 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập Thực hành 3 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập, từ đó nâng cao kết quả học tập môn Toán.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hãy tìm các tập hợp sau: a) B(4);            b) B(7).

Đề bài

Hãy tìm các tập hợp sau:

a) B(4); b) B(7).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtTrả lời Thực hành 3 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo 1

Muốn tìm các bội của số tự nhiên a khác 0, ta có thể nhân a lần lượt với 0; 1; 2; 3

Lời giải chi tiết

B(4) = {0; 4; 8; 12; 16;…}

B(7) = {0; 7; 14; 21;…}

Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Trả lời Thực hành 3 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

Giải bài tập Thực hành 3 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập Thực hành 3 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số tự nhiên. Bài tập này tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về số tự nhiên, các phép toán cơ bản và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài tập Thực hành 3 trang 30

Bài tập Thực hành 3 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  1. Câu 1: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 123; 321; 231; 132.
  2. Câu 2: Điền vào chỗ trống: a) 123 < ... < 125; b) 456 > ... > 454.
  3. Câu 3: Tính: a) 123 + 456; b) 789 - 321; c) 234 x 5; d) 678 : 2.
  4. Câu 4: Một cửa hàng có 123 kg gạo. Người ta đã bán được 45 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
  5. Câu 5: Một lớp học có 32 học sinh. Cô giáo chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi có bao nhiêu nhóm?

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 1: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần

Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh từng chữ số ở hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Số nào có chữ số hàng trăm nhỏ hơn thì nhỏ hơn. Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh chữ số hàng chục, và cứ tiếp tục như vậy.

Trong trường hợp này, ta có: 123 < 132 < 231 < 321.

Câu 2: Điền vào chỗ trống

a) Để điền vào chỗ trống trong bất đẳng thức 123 < ... < 125, ta cần tìm một số lớn hơn 123 và nhỏ hơn 125. Số đó là 124. Vậy, 123 < 124 < 125.

b) Để điền vào chỗ trống trong bất đẳng thức 456 > ... > 454, ta cần tìm một số nhỏ hơn 456 và lớn hơn 454. Số đó là 455. Vậy, 456 > 455 > 454.

Câu 3: Tính toán

a) 123 + 456 = 579

b) 789 - 321 = 468

c) 234 x 5 = 1170

d) 678 : 2 = 339

Câu 4: Bài toán về số lượng gạo còn lại

Số gạo còn lại là: 123 - 45 = 78 (kg)

Vậy, cửa hàng còn lại 78 kg gạo.

Câu 5: Bài toán về số nhóm học sinh

Số nhóm học sinh là: 32 : 4 = 8 (nhóm)

Vậy, có 8 nhóm học sinh.

Lời khuyên khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Xác định đúng các dữ kiện và thông tin cần thiết.
  • Sử dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Thực hành 3 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6