Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 4 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1. Bài học này giúp các em nắm vững kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
giaibaitoan.com cung cấp lời giải bài tập Toán 6 đầy đủ, chính xác, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài học và tự tin làm bài tập.
Rút gọn các phân số sau:28/42; 60/135; 288/180...
Đề bài
Rút gọn các phân số sau:
\(\frac{{28}}{{42}};\,\,\frac{{60}}{{135}};\,\,\frac{{288}}{{180}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chia cả tử và mẫu của các phân số cho ƯCLN của chúng, ta thu được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết
+) Ta có: 28 = 22.7; 42 = 2.3.7
+Các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 7.
+Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, của 7 là 1
=> ƯCLN(28, 42)= 2.7 = 14. Do đó:
\(\frac{{28}}{{42}} = \frac{{28:14}}{{42:14}} = \frac{2}{3}\)
+) Ta có: 60 = 22.3.5; 135 = 33.5
+Các thừa số nguyên tố chung là: 3 và 5.
+Số mũ nhỏ nhất của của 3 là 1, của 5 là 1
=> ƯCLN(60, 135) = 3.5 = 15. Do đó:
\(\frac{{60}}{{135}} = \frac{{60:15}}{{135:15}} = \frac{4}{9}\)
+) Ta có 288 = 25.32; 180 = 22.32.5
=> ƯCLN(288, 180) = 22.32 = 36. Do đó:
\(\frac{{288}}{{180}} = \frac{{288:36}}{{180:36}} = \frac{8}{5}\).
Bài 4 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về tập hợp, phần tử của tập hợp, cách viết tập hợp và các phép toán cơ bản như hợp, giao, hiệu của hai tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 4 bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh khác nhau của kiến thức về tập hợp. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:
Cho A = {1; 2; 3; 4; 5}. Hãy viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 6.
Lời giải: Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 6 là: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
Cho C = {a; b; c; d}. Hãy viết tập hợp D các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Lời giải: Tập hợp D các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt là một tập hợp lớn, bao gồm tất cả các chữ cái từ a đến z. Việc liệt kê đầy đủ tập hợp này không thực tế, do đó, ta có thể mô tả tập hợp D như sau: D = {a, b, c, ..., z}.
Cho E = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}. Hãy viết tập hợp E.
Lời giải: Tập hợp E các số chẵn nhỏ hơn 10 là: E = {0; 2; 4; 6; 8}.
Kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học máy tính. Ví dụ, trong cơ sở dữ liệu, tập hợp được sử dụng để biểu diễn các tập hợp dữ liệu và thực hiện các phép toán truy vấn. Trong logic học, tập hợp được sử dụng để biểu diễn các mệnh đề và thực hiện các phép toán suy luận.
Để củng cố kiến thức về tập hợp, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:
Bài 4 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các em học tập các môn học khác trong tương lai.
| Tập hợp | Mô tả |
|---|---|
| A | {1; 2; 3; 4; 5} |
| B | {0; 1; 2; 3; 4; 5} |
| C | {a; b; c; d} |
| D | {a, b, c, ..., z} |
| E | {0; 2; 4; 6; 8} |