Chào mừng các em học sinh đến với Giaibaitoan.com! Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và đáp án của bài tập Thực hành 2 trang 14 sách giáo khoa Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Có thể thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí? T = 11.(1 + 3 + 7 + 9) + 89.(1 + 3 + 7 + 9)
Đề bài
Có thể thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?
T = 11.(1 + 3 + 7 + 9) + 89.(1 + 3 + 7 + 9)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất kết hợp và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Lời giải chi tiết
Cách 1:
T = 11. [(1 + 9) + (3 + 7)] + 89. [(1 + 9) + (3 + 7)]
T = 11. (10 + 10) + 89 .(10 + 10)
T = 11. 20 + 89 . 20
T = 20 . (11 + 89)
T = 20 . 100
T = 2000
Cách 2:
T = 11 . (1 + 3 + 7 + 9) + 89 . (1 + 3 + 7 + 9)
T = (1 + 3 + 7 + 9) . (11 + 89)
T = 20 . 100
T = 2000
Bài tập Thực hành 2 trang 14 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 6, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của chúng. Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách hiệu quả, Giaibaitoan.com xin trình bày lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng câu hỏi trong bài tập này.
a) 12 + 35 = ?
Lời giải: Để tính tổng của hai số tự nhiên, ta cộng hai số đó lại với nhau. Trong trường hợp này, ta có:
12 + 35 = 47
b) 45 - 18 = ?
Lời giải: Để tính hiệu của hai số tự nhiên, ta trừ số thứ hai cho số thứ nhất. Trong trường hợp này, ta có:
45 - 18 = 27
c) 23 x 4 = ?
Lời giải: Để tính tích của hai số tự nhiên, ta nhân hai số đó lại với nhau. Trong trường hợp này, ta có:
23 x 4 = 92
d) 63 : 7 = ?
Lời giải: Để tính thương của hai số tự nhiên, ta chia số thứ nhất cho số thứ hai. Trong trường hợp này, ta có:
63 : 7 = 9
a) 36 + 15 + 24 = ?
Lời giải: Để tính tổng của ba số tự nhiên, ta có thể cộng hai số đầu tiên, sau đó cộng kết quả với số thứ ba. Hoặc ta có thể đổi chỗ các số hạng để nhóm các số có tổng tròn chục hoặc tròn trăm. Trong trường hợp này, ta có:
36 + 15 + 24 = (36 + 24) + 15 = 60 + 15 = 75
b) 125 + 48 + 75 = ?
Lời giải: Tương tự như câu a, ta có:
125 + 48 + 75 = (125 + 75) + 48 = 200 + 48 = 248
c) 18 x 5 + 18 x 3 = ?
Lời giải: Để tính tổng của hai tích có chung thừa số, ta có thể đặt thừa số chung ra ngoài dấu ngoặc. Trong trường hợp này, ta có:
18 x 5 + 18 x 3 = 18 x (5 + 3) = 18 x 8 = 144
d) 25 x 12 x 4 = ?
Lời giải: Tương tự như câu c, ta có:
25 x 12 x 4 = 25 x (12 x 4) = 25 x 48 = 1200
a) x + 15 = 42
Lời giải: Để tìm x, ta trừ cả hai vế của phương trình cho 15. Trong trường hợp này, ta có:
x = 42 - 15 = 27
b) x - 23 = 18
Lời giải: Để tìm x, ta cộng cả hai vế của phương trình cho 23. Trong trường hợp này, ta có:
x = 18 + 23 = 41
c) 5x = 60
Lời giải: Để tìm x, ta chia cả hai vế của phương trình cho 5. Trong trường hợp này, ta có:
x = 60 : 5 = 12
d) x : 4 = 15
Lời giải: Để tìm x, ta nhân cả hai vế của phương trình cho 4. Trong trường hợp này, ta có:
x = 15 x 4 = 60
Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập Thực hành 2 trang 14 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!